Đề bài

Read the following passage and choose the best option for each numbered blank.

A career used to be understood as a single (1) _________ that people did to earn a living. However, in the changing world of work, nowadays people have to keep learning and be responsible for building their future. Therefore, a career is now considered more than a job. Rather, it is an ongoing process of learning and development of skills and experience. Choosing a career (2) __________ is hard - you have to consider many things. Firstly, you should consider what you like, what is most important to you, what you are good at and who is there to help you. For example, you may care mostly about earning as much money as possible or you may want to experience job satisfaction, or make a difference to society. Then, you should (3) __________ account education and learning styles. You may want to follow an academic route of high school, then college or university. (4) ________, you may opt for vocational training where you learn skills which can be applied directly to a job. Thirdly, you should do your own research to explore possible career paths. For instance, career paths in education include teaching, curriculum development, research or administration. Finally, speak to people. Your parents, your teachers, and even your peers (5) _________ give you good advice. 

Câu 1

A career used to be understood as a single (1) _________ that people did to earn a living.

  • A.

    task

  • B.

    emission

  • C.

    occupation

  • D.

    job

Đáp án : C

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải của GV Loigiaihay.com

task (n): nhiệm vụ

emission (n): khí thải

occupation (n): công việc (cách nói trang trọng hơn)

job (n): công việc, nghề nghiệp

A career used to be understood as a single (1) occupation that people did to earn a living.

Tạm dịch: Một sự nghiệp từng được hiểu như là một công việc mà con người đã làm để kiếm sống. 

Câu 2

 Choosing a career (2) __________ is hard - you have to consider many things.

  • A.

    way

  • B.

    path

  • C.

    road

  • D.

    street

Đáp án : B

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải của GV Loigiaihay.com

way (n): phương thức, cách thức

path (n): con đường, lộ trình

road (n): con đường

street (n): con đường 

Ta có sự kết hợp từ: career path (con đường sự nghiệp)

Choosing a career (2) path is hard - you have to consider many things. 

Tạm dịch: Chọn một con đường sự nghiệp thật khó - bạn phải cân nhắc nhiều thứ.

Câu 3

Then, you should (3) __________ account education and learning styles.

  • A.

    take over 

  • B.

    take into 

  • C.

     take up 

  • D.

    take on

Đáp án : B

Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Lời giải của GV Loigiaihay.com

take over sth: tiếp quản cái gì

take into account sth: cân nhắc cái gì

take up sth: tiếp tục cái gì; nhặt cái gì lên

take on sth: bắt đầu trở nên thế nào (ngoại hình, chất lượng,…) 

Then, you should (3) take into account education and learning styles.

Tạm dịch: Sau đó, bạn nên cân nhắc đến cách giáo dục và học tập.

Câu 4

(4) ________, you may opt for vocational training where you learn skills which can be applied directly to a job.

  • A.

    Specially

  • B.

    Luckily

  • C.

    Considerately

  • D.

    Alternatively

Đáp án : D

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Specially (adv): Đặc biệt là

Luckily (adv): May mắn thay

Considerately (adv): Một cách cẩn thận

Alternatively (adv): Thay vào đó

(4) Alternatively, you may opt for vocational training where you learn skills which can be applied directly to a job.

Tạm dịch: Thay vào đó bạn có thể lựa chọn một khóa đào tạo định hướng nghề nghiệp nơi mà bạn học được những kỹ năng cái mà có thể áp dụng được trực tiếp với công việc.

Câu 5

Your parents, your teachers, and even your peers (5) _________ give you good advice.

  • A.

    must

  • B.

    will not

  • C.

    had better

  • D.

    can

Đáp án : D

Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Lời giải của GV Loigiaihay.com

must  + V: phải

will not + V: sẽ không

had better + V = should + V: nên

can + V: có thể 

Your parents, your teachers, and even your peers (5) can give you good advice.

Tạm dịch: Bố mẹ, giáo viên, và thậm chí cả những người bạn của bạn cũng có thể đưa ra cho bạn những lời khuyên bổ ích.

Các bài tập cùng chuyên đề