Read the passage and choose the correct answer for each blank.
No more teachers? No more books? For today's kids, the Internet has all the answers.
Gadgets come and go and most of them don't have a very long life. The Internet, (1) ______, seems to be here to stay. The World Wide Web is now the largest information (2) ______ in the world and teenagers can find more or less anything they want there. They can download music and films, watch TV, listen to the radio, send e-mails and even shop online.
In the United States for example, more than 78% of kids go online, according to a recent study. A lot of them are just surfing the Web and instant messaging their friends. But 94% of those online said they also used it (3) ______ schoolwork. This technology has allowed them to access a vast store of knowledge which was inaccessible before. With online tutoring and virtual schools, technology allows students to get specific help. It is also (4) _______ to be a part of a study group or discuss school projects with international e-mail pals. Perhaps more than anything, the Internet search engine Google has changed homework habits across the globe. But the problem is that it is so easy to “copy and paste” that teachers (5) ________ to change homework assignments or projects every year.
The Internet, (1) ______, seems to be here to stay.
moreover
because
however
although
Đáp án : C
Kiến thức: Liên từ
moreover: hơn nữa
because: bởi vì
however: tuy nhiên
although: mặc dù
The Internet, (1) however, seems to be here to stay.
Tạm dịch: Tuy nhiên mạng internet dường như sẽ luôn tồn tại.
The World Wide Web is now the largest information (2) ______ in the world and teenagers can find more or less anything they want there.
resource
technology
informatics
generation
Đáp án : A
Kiến thức: Từ vựng
resource (n): nguồn
technology (n): công nghệ
informatics (n): môn tin học
generation (n): thế hệ
The World Wide Web is now the largest information (2) resource in the world and teenagers can find more or less anything they want there.
Tạm dịch: Mạng lưới toàn cầu là nguồn thông tin lớn nhất trên thế giới và các thanh thiếu niên có thể tìm nhiều hơn hoặc ít hơn bất cứ thứ gì họ muốn ở đó.
But 94% of those online said they also used it (3) ______ schoolwork.
in
on
with
for
Đáp án : D
Kiến thức: Giới từ
in (prep): ở trong
on (prep): ở trên
with (prep): với
for (prep): cho
Ta có: use for sth / doing sth (sử dụng cho cái gì / làm việc gì)
But 94% of those online said they also used it (3) for schoolwork
Tạm dịch: Nhưng 94% những người online đã nói họ cũng sử dụng nó cho các bài tập ở trường
It is also (4) _______ to be a part of a study group or discuss school projects with international e-mail pals.
possible
possibility
possibly
impossible
Đáp án : A
Kiến thức: Từ loại
Ta có cấu trúc: It is + adj + to V (nguyên thể) => chỗ trống phải là một tính từ.
possible (adj): có thể
possibility (n): khả năng (có thể)
possibly (adv): có lẽ
impossible (adj): không thể
It is also (4) possible to be a part of a study group or discuss school projects with international e-mail pals.
Tạm dịch: Đó cũng có thể là một phần của việc học nhóm hoặc thảo luận các dự án trường học với những người bạn ngoại quốc qua thư điện tử.
But the problem is that it is so easy to “copy and paste” that teachers (5) ________ to change homework assignments or projects every year.
must
should
had
need
Đáp án : D
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
must + V_nguyên thể: phải làm gì
should + V_nguyên thể: nên làm gì
had + to V: đã phải làm gì
need + to V: cần làm gì
But the problem is that it is so easy to “copy and paste” that teachers (5) need to change homework assignments or projects every year.
Tạm dịch: Nhưng vấn đề ở đây là quá dễ dàng để sao chép đến nỗi mà các giáo viên có thể phải thay bài tập về nhà hoặc dự án mỗi năm.
Các bài tập cùng chuyên đề