Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
GLOBAL WARMING
Few people now question the reality of global warming and its effects on the world's climate. Many scientists (1) _____________the blame for recent natural disasters on the increase in the world's temperatures and are convinced that, more than ever before, the Earth is at risk from the forces of the wind, rain and sun. According to them, global warming is making extreme weather events, such as hurricanes and droughts, even more (2) _____________and causing sea levels all around the world to rise.
Environmental groups are putting pressure on governments to take action to reduce the amount of carbon dioxide which is given (3) _____________by factories and power plants, thus attacking the problem at its source. They are in favor of more money being spent on research into solar, wind and wave energy devices, (4) _____________ could then replace existing power station.
Some scientists, (5) _____________, believe that even if we stopped releasing carbon dioxide and other gases into the atmosphere tomorrow, we would have to wait several hundred years to notice the results. Global warming, it seems, is to stay.
Many scientists (1) _____________the blame for recent natural disasters on the increase in the world's temperatures
give
put
take
have
Đáp án : B
Kiến thức: từ vựng
Cụm từ put (the) blame on sth/ sb: đổ tội cho ai/ cái gì
=> Many scientists (1) put the blame for recent natural disasters on the increase in the world's temperatures…
Tạm dịch: Nhiều nhà khoa học đổ lỗi cho các thảm họa thiên nhiên gần đây là do nhiệt độ thế giới tăng lên…
According to them, global warming is making extreme weather events, such as hurricanes and droughts, even more (2) _____________and causing sea levels all around the world to rise.
strict
severe
strong
healthy
Đáp án : B
Kiến thức: Từ vựng
strict (adj) nghiêm khắc
severe (adj) nghiêm trọng
strong (adj) mạnh
healthy (adj) khỏe
=> According to them, global warming is making extreme weather events, such as hurricanes and droughts, even more (2) severe and causing sea levels all around the world to rise.
Tạm dịch: Theo họ, hiện tượng nóng lên toàn cầu đang làm cho các hiện tượng thời tiết cực đoan, chẳng hạn như bão và hạn hán, thậm chí còn nghiêm trọng hơn và khiến mực nước biển trên toàn thế giới tăng lên.
Environmental groups are putting pressure on governments to take action to reduce the amount of carbon dioxide which is given (3) _____________by factories and power plants, thus attacking the problem at its source.
off
away
up
over
Đáp án : A
Kiến thức: Cụm động từ
give off: phát tán, tỏa, thải
give away: tặng, cho
give up: từ bỏ
give over: ngừng, từ bỏ
=> Environmental groups are putting pressure on governments to take action to reduce the amount of carbon dioxide which is given (3) off by factories and power plants, thus attacking the problem at its source.
Tạm dịch: Các nhóm môi trường đang gây áp lực lên các chính phủ để hành động nhằm giảm lượng carbon dioxide được thải ra bởi các nhà máy và nhà máy điện, do đó tấn công vấn đề tại nguồn của nó.
They are in favor of more money being spent on research into solar, wind and wave energy devices, (4) _____________ could then replace existing power station.
that
which
what
who
Đáp án : B
Kiến thức: Đại từ quan hệ
that: thay thế cho vật, cả người và vật
which: thay thế cho vật
what: thay thế cho trạng ngữ chỉ vật
who: thay thế cho người
Ta thấy đại từ trong câu thay thế cho vật (solar, wind and wave energy devices) mà đây là mệnh đề quan hệ không xác định nên bắt buộc phải dùng “which”
=> They are in favor of more money being spent on research into solar, wind and wave energy devices, (4) which could then replace existing power station.
Tạm dịch: Họ ủng hộ việc chi nhiều tiền hơn cho việc nghiên cứu các thiết bị năng lượng mặt trời, năng lượng gió và sóng, thứ sau đó có thể thay thế các nhà máy điện hiện có.
Some scientists, (5) _____________, believe that even if we stopped releasing carbon dioxide and other gases into the atmosphere tomorrow, we would have to wait several hundred years to notice the results.
but
although
despite
however
Đáp án : D
Kiến thức: Liên từ
but: nhưng (nối 2 mệnh đề tương phản)
although: tuy nhiên ((nối 2 mệnh đề tương phản)
despite: tuy nhiên (nối 2 mệnh đề tương phản)
however: tuy nhiên (nối 2 câu, 2 mệnh đề tương phản)
Ta thấy liên từ đóng vai trò nối 2 câu tương phản về nghĩa nên đáp án phù hợp là however
=> Some scientists, (5) however believe that even if we stopped releasing carbon dioxide and other gases into the atmosphere tomorrow, we would have to wait several hundred years to notice the results.
Tạm dịch: Tuy nhiên, một số nhà khoa học tin rằng ngay cả khi chúng ta ngừng thải carbon dioxide và các khí khác vào bầu khí quyển vào ngày mai, chúng ta sẽ phải đợi vài trăm năm nữa để nhận thấy kết quả.
Các bài tập cùng chuyên đề