Listen to a small talk on Natural Disasters and fill in each blank with NO MORE THAN TWO WORDS.
1. There are
in China, hurricanes in Mexico
and droughts in Africa.
2.
is causing more natural disasters.
3. Japan has earthquakes, typhoons, flooding,
, all kinds of things.
4. Japanese poeple are lucky to have the money to deal with
5. Countries in Africa aren’t
6. When a natural disaster hits African countries, the people
1. There are
in China, hurricanes in Mexico
and droughts in Africa.
2.
is causing more natural disasters.
3. Japan has earthquakes, typhoons, flooding,
, all kinds of things.
4. Japanese poeple are lucky to have the money to deal with
5. Countries in Africa aren’t
6. When a natural disaster hits African countries, the people
Kiến thức: Nghe hiểu thông tin chi tiết
1. There are _________in China, hurricanes in Mexico and droughts in Africa.
Ta có: there are + danh từ số nhiều => chỗ trống cần 1 danh từ số nhiều
earthquakes (n): những trận động đất
Thông tin từ bài nghe: There are bushfires in Australia and California, earthquakes in China, hurricanes in Mexico and droughts in Africa.
Tạm dịch: Có cháy rừng ở Úc và California, động đất ở Trung Quốc, bão ở Mexico và hạn hán ở châu Phi.
There are earthquakes in China, hurricanes in Mexico and droughts in Africa.
Đáp án: earthquakes
2. _________ is causing more natural disasters.
Trước động từ “is” cần một danh từ số ít hoặc không đếm được để đóng vai trò chủ ngữ.
Global warming (n): sự nóng lên toàn cầu
Thông tin từ bài nghe: I’m sure global warming is creating more natural disasters.
Tạm dịch: Tôi chắc chắn rằng hiện tượng nóng lên toàn cầu đang tạo ra nhiều thảm họa tự nhiên hơn. Global warming is causing more natural disasters.
Đáp án: Global warming
3. Japan has earthquakes, typhoons, flooding, _________, all kinds of things.
Trước và sau chỗ trống đều là danh từ => chỗ trống cũng phải là danh từ số nhiều hoặc không đếm được.
volcanoes (n): núi lửa
Thông tin từ bài nghe: Japan has many natural disasters. They have earthquakes, typhoons, flooding, volcanoes, all kinds of things.
Tạm dịch: Nhật Bản có nhiều thiên tai. Họ có động đất, bão lụt, lũ lụt, núi lửa, đủ thứ.
Japan has earthquakes, typhoons, flooding, volcanoes, all kinds of things.
Đáp án: volcanoes
4. Japanese poeple are lucky to have the money to deal with ____________.
Ta có: deal with sth (giải quyết cái gì) => chỗ trống cần danh từ.
natural disasters (n): thiên tai
Thông tin từ bài nghe: Japan has many natural disasters. They have earthquakes, typhoons, flooding, volcanoes, all kinds of things. They are lucky they have the money to deal with them.
Tạm dịch: Nhật Bản có nhiều thiên tai. Họ có động đất, bão lụt, lũ lụt, núi lửa, đủ thứ. Họ may mắn khi có tiền để đối phó với chúng.
Japanese people are lucky to have the money to deal with natural disasters.
Đáp án: natural disasters
5. Countries in Africa aren’t_________.
Sau động từ “aren’t” cần danh từ số nhiều hoặc tính từ.
rich (a): giàu có
Thông tin từ bài nghe: There are countries in Africa that aren’t rich.
Tạm dịch: Có những quốc gia ở châu Phi không hề giàu có.
Countries in Africa aren’t rich.
Đáp án: rich
6. When a natural disaster hits African countries, the people__________.
Sau chủ ngữ số nhiều “people” cần một động từ nguyên thể vì cả bài nghe dùng thì hiện tại đơn.
suffer terribly (v): chịu đựng thiệt hại kinh khủng
Thông tin từ bài nghe: There are countries in Africa that aren’t rich. When a natural disaster hits them, everyone suffers terribly.
Tạm dịch: Có những quốc gia ở Châu Phi không giàu có. Khi thiên tai ập đến, mọi người đều chịu đựng hậu quả kinh khủng.
When a natural disaster hits African countries, the people suffer terribly.
Đáp án: suffer terribly
Các bài tập cùng chuyên đề