GIẢM 35% HỌC PHÍ + TẶNG KÈM SỔ TAY KIẾN THỨC ĐỘC QUYỀN
Bài 68 trang 31 SGK Toán 8 tập 1Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ Quảng cáo
Video hướng dẫn giải Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ để thực hiện phép chia: LG a. (x2+2xy+y2):(x+y)(x2+2xy+y2):(x+y); Phương pháp giải: - Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ phân tích đa thức bị chia thành nhân tử, sau đó thực hiện phép chia. - Áp dụng hằng đẳng thức (A+B)2=A2+2AB+B2(A+B)2=A2+2AB+B2 Lời giải chi tiết: (x2+2xy+y2):(x+y)(x2+2xy+y2):(x+y) =(x+y)2:(x+y)=(x+y)2:(x+y) =x+y=x+y. LG b. (125x3+1):(5x+1)(125x3+1):(5x+1); Phương pháp giải: - Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ phân tích đa thức bị chia thành nhân tử, sau đó thực hiện phép chia. - Áp dụng hằng đẳng thức A3+B3=(A+B)(A2−AB+B2)A3+B3=(A+B)(A2−AB+B2) Lời giải chi tiết: (125x3+1):(5x+1)(125x3+1):(5x+1) =[(5x)3+13]:(5x+1)=[(5x)3+13]:(5x+1) =(5x+1)[(5x)2−5x.1+12]:(5x+1)=(5x+1)[(5x)2−5x.1+12]:(5x+1) =(5x+1)(25x2−5x+1):(5x+1)=(5x+1)(25x2−5x+1):(5x+1) =25x2−5x+1=25x2−5x+1 LG c. (x2−2xy+y2):(y−x)(x2−2xy+y2):(y−x). Phương pháp giải: - Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ phân tích đa thức bị chia thành nhân tử, sau đó thực hiện phép chia. - Áp dụng hằng đẳng thức (A−B)2=A2−2AB+B2(A−B)2=A2−2AB+B2 Lời giải chi tiết: (x2−2xy+y2):(y−x)(x2−2xy+y2):(y−x) =(x−y)2:[−(x−y)]=(x−y)2:[−(x−y)] =−(x−y)=y−x=−(x−y)=y−x Hoặc ta làm như sau: (x2−2xy+y2):(y−x)=(y2−2xy+x2):(y−x)=(y−x)2:(y−x)=y−x Loigiaihay.com
Quảng cáo
|