Bài 53 trang 24 SGK Toán 8 tập 1

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử

Quảng cáo

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

LG a

\(x^2– 3x + 2\);

(Gợi ý: Ta không áp dụng ngay các phương pháp đã học để phân tích nhưng nếu tách hạng tử \(-3x = - x – 2x\) thì ta có \(x^2– 3x + 2 = x^2– x – 2x + 2\) và từ đó dễ dàng phân tích tiếp.

Cũng có thể tách \(2 = - 4 + 6\), khi đó ta có \(x^2– 3x + 2 = x^2– 4 – 3x + 6\), từ đó dễ dàng phân tích tiếp)

Phương pháp giải:

Áp dụng phương pháp: tách, nhóm, đặt nhân tử chung.

Cách 1: Tách \(-3x=-x-2x\)

Cách 2: Tách \(2=-4+6\)

Lời giải chi tiết:

\(x^2– 3x + 2 =  x^2- x - 2x + 2 \)

\(=  (x^2- x)+( - 2x + 2)\)

\(=  (x.x- x)-( 2x - 2)\)

\(= x(x - 1) - 2(x - 1) \)

\(= (x - 1)(x - 2)\)

Cách 2:

\(x^2– 3x + 2 = x^2– 3x - 4 + 6\)

\(= (x^2- 4)+( - 3x + 6)\)

\(= (x^2- 2^2)-( 3x - 6)\)

\(= (x - 2)(x + 2) - 3(x -2)\)

\( = (x - 2)(x + 2 - 3)\)

\(= (x - 2)(x - 1)\)

LG b

\(x^2+ x – 6\);

Phương pháp giải:

Áp dụng phương pháp: tách, nhóm, đặt nhân tử chung.

Cách 1: Tách \(x=3x-2x\)

Cách 2: 

Thêm bớt để xuất hiện hằng đẳng thức \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\) và 

\({A^2} - {B^2} = \left( {A + B} \right)\left( {A - B} \right)\)

Lời giải chi tiết:

\(x^2+ x – 6\)

Tách \(x=3x-2x\) ta được:

\(x^2+ x - 6 = x^2+ 3x - 2x - 6\)

\(= (x^2+ 3x)+( - 2x - 6)\)

\(= (x^2+ 3x)-( 2x + 6)\)

\(= x(x + 3) - 2(x + 3)\)

\(= (x + 3)(x - 2)\).

Cách 2:

\(\begin{array}{l}
{x^2} + x - 6\\
= {x^2} + 2.x.\dfrac{1}{2} + {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^2} - {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^2} - 6\\
= {\left( {x + \dfrac{1}{2}} \right)^2} - \dfrac{1}{4} - 6\\
= {\left( {x + \dfrac{1}{2}} \right)^2} - \dfrac{{25}}{4}\\
= {\left( {x + \dfrac{1}{2}} \right)^2} - {\left( {\dfrac{5}{2}} \right)^2}\\
= \left( {x + \dfrac{1}{2} + \dfrac{5}{2}} \right)\left( {x + \dfrac{1}{2} - \dfrac{5}{2}} \right)\\
= \left( {x + 3} \right)\left( {x - 2} \right)
\end{array}\)

LG c

 \(x^2+ 5x + 6\).

Phương pháp giải:

Áp dụng phương pháp: tách, nhóm, đặt nhân tử chung.

Cách 1: Tách \(5x=2x+3x\)

Cách 2: 

Thêm bớt để xuất hiện hằng đẳng thức \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\) và 

\({A^2} - {B^2} = \left( {A + B} \right)\left( {A - B} \right)\)

Lời giải chi tiết:

\(x^2+ 5x + 6\)

Tách \(5x=2x+3x\) ta được:

\(x^2+ 5x + 6 = x^2+ 2x + 3x + 6\)

                      \(= (x^2+ 2x )+ (3x + 6)\)

                      \(= x(x + 2) + 3(x + 2)\)

                      \(= (x + 2)(x + 3)\)

Cách 2:

\(\begin{array}{l}
{x^2} + 5x + 6\\
= {x^2} + 2.x.\dfrac{5}{2} + {\left( {\dfrac{5}{2}} \right)^2} - {\left( {\dfrac{5}{2}} \right)^2} + 6\\
= {\left( {x + \dfrac{5}{2}} \right)^2} - \dfrac{{25}}{4} + 6\\
= {\left( {x + \dfrac{5}{2}} \right)^2} - \dfrac{1}{4}\\
= {\left( {x + \dfrac{5}{2}} \right)^2} - {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^2}\\
= \left( {x + \dfrac{5}{2} + \dfrac{1}{2}} \right)\left( {x + \dfrac{5}{2} - \dfrac{1}{2}} \right)\\
= \left( {x + 3} \right)\left( {x + 2} \right)
\end{array}\)

Loigiaihay.com

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close