TẶNG KHOÁ ĐỀ THI HK2 TỚI 599K
Giờ
Phút
Giây
Bài 51 trang 24 SGK Toán 8 tập 1Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: Quảng cáo
Video hướng dẫn giải Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: LG a x3−2x2+xx3−2x2+x; Phương pháp giải: - Áp dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách đặt nhân tử chung, nhóm hạng tử, dùng hằng đẳng thức. - Áp dụng hằng đẳng thức: (A−B)2=A2−2AB+B2 Lời giải chi tiết: x3−2x2+x =x.x2−x.2x+x =x(x2−2x+1) =x(x2−2x.1+12) =x(x−1)2 LG b 2x2+4x+2−2y2; Phương pháp giải: - Áp dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách đặt nhân tử chung, nhóm hạng tử, dùng hằng đẳng thức. - Áp dụng các hằng đẳng thức: (A+B)2=A2+2AB+B2A2−B2=(A−B)(A+B) Lời giải chi tiết: 2x2+4x+2−2y2 =2(x2+2x+1−y2) =2[(x2+2x+1)−y2] =2[(x+1)2−y2] =2(x+1−y)(x+1+y) LG c 2xy−x2−y2+16. Phương pháp giải: - Áp dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách đặt nhân tử chung, nhóm hạng tử, dùng hằng đẳng thức. - Áp dụng các hằng đẳng thức: (A−B)2=A2−2AB+B2A2−B2=(A−B)(A+B) Lời giải chi tiết: 2xy−x2−y2+16 =16−(x2−2xy+y2) =42−(x−y)2 =[4−(x−y)].[4+(x−y)] =(4−x+y)(4+x−y) Loigiaihay.com
Quảng cáo
|