Bài 36 trang 41 SGK Toán 7 tập 2Tính giá trị của mỗi đa thức sau: Quảng cáo
Video hướng dẫn giải Tính giá trị của mỗi đa thức sau: LG a \({x^{2}} + 2xy-3{x^3} + 2{y^3} + 3{x^3}-{y^3}\) tại \(x = 5\) và \(y = 4\) Phương pháp giải: Bước 1: Thu gọn đa thức đã cho bằng cách thu gọn các hạng tử đồng dạng. Bước 2: Thay giá trị của \(x\) và \(y\) vào đa thức sau khi thu gọn rồi tính giá trị. Lời giải chi tiết: Đặt \(A = {x^2} + 2xy - 3{x^3} + 2{y^3} + 3{x^3} - {y^3}\) Trước hết ta thu gọn đa thức \(A\) \(\eqalign{ Thay \(x = 5; y = 4\) vào đa thức \(A={x^2} + 2xy + {y^3}\) ta được: \({5^2} + 2.5.4 + {4^3} = 25 + 40 + 64 = 129\). Vậy giá trị của đa thức \(A\) tại \(x = 5\) và \(y = 4\) là \(129\). LG b \(xy - {x^2}{y^2} +{x^4}{y^4}-{x^6}{y^6} + {x^8}{y^8}\) tại \(x = -1\) và \(y = -1\) Phương pháp giải: Bước 1: Thu gọn đa thức đã cho bằng cách thu gọn các hạng tử đồng dạng. Bước 2: Thay giá trị của \(x\) và \(y\) vào đa thức sau khi thu gọn rồi tính giá trị. Lời giải chi tiết: Đặt \(M=xy - {x^2}{y^2} +{x^4}{y^4}-{x^6}{y^6} + {x^8}{y^8}\) Thay \(x = -1; y = -1\) vào đa thức \(M\) ta được: \(\left( { - 1} \right).\left( { - 1} \right) - {\left( { - 1} \right)^2}.{\left( { - 1} \right)^2} \)\(\,+ {\left( { - 1} \right)^4}.{\left( { - 1} \right)^{4}} - {\left( { - 1} \right)^6}.{\rm{ }}{\left( { - 1} \right)^6} \)\(\,+ {\left( { - 1} \right)^8}.{\left( { - 1} \right)^8}\) \( = 1 - 1 + 1 - 1 + 1 = 1\). Vậy giá trị của đa thức \(M\) tại \(x = -1\) và \(y = -1\) là \(1\). Cách khác: \(M=xy - {x^2}{y^2} +{x^4}{y^4}-{x^6}{y^6} + {x^8}{y^8}\) \(M=xy-(xy)^2+(xy)^4-(xy)^6+(xy)^8\) Với \(x=-1;y=-1\) thì \(xy=(-1).(-1)=1\) nên \(M=1-1^2+1^4-1^6+1^8\)\(=1-1+1-1+1=1\) Loigiaihay.com
Quảng cáo
|