Bài 22 trang 74 SGK Toán 6 tập 1Tìm số liền sau của mỗi số nguyên sau: Quảng cáo
Đề bài a) Tìm số liền sau của mỗi số nguyên sau: \(2; -8; 0; -1\). b) Tìm số liền trước của mỗi số nguyên sau: \(-4; 0; 1; -25\). c) Tìm số nguyên \(a\) biết số liền sau \(a\) là một số nguyên dương và số liền trước \(a\) là một số nguyên âm. Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết - Số nguyên \(b\) gọi là số liền sau của số nguyên \(a\) nếu \(a < b\) và không có số nguyên nào nằm giữa \(a\) và \(b\) (lớn hơn \(a\) và nhỏ hơn \(b\)). Khi đó ta cũng nói \(a\) là số liền trước của \(b.\) - Muốn tìm số liền sau của số nguyên \(a\) ta lấy số đó cộng thêm \(1\) tức là số \(a + 1.\) - Muốn tìm số liền trước của số nguyên \(a\) ta lấy số đó trừ đi \(1\) tức là số \(a - 1.\) Lời giải chi tiết a) Số liền sau của \(2\) là: \(3\) Số liền sau của \(-8\) là: \(-7\) Số liền sau của \(0\) là: \(1\) Số liền sau của \(-1\) là: \(0\) b) Số liền trước của \(-4\) là \(-5\) Số liền trước của \(0\) là \(-1\) Số liền trước của \(1\) là \(0\) Số liền trước của \(-25\) là \(-26\) c) Số nguyên có số liền sau là số nguyên dương, số liền trước là số nguyên âm là số 0. (Giải thích: Số liền trước 0 là –1, số liền sau 0 là 1) Loigiaihay.com
Quảng cáo
|