Bài 15 trang 30 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 1Giải bài tập Cho biểu thức : Quảng cáo
Đề bài Cho biểu thức : \(P = \left( {\dfrac{{\sqrt x + 2}}{{x - 5\sqrt x + 6}} - \dfrac{{\sqrt x + 3}}{{2 - \sqrt x }} - \dfrac{{\sqrt x + 2}}{{\sqrt x - 3}}} \right):\left( {2 - \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x + 1}}} \right)\) a) Tìm giá trị của x để P có nghĩa rồi rút gọn P. b) Tìm x để \(\dfrac{1}{P} \le - \dfrac{5}{2}\). Phương pháp giải - Xem chi tiết a) Quy đồng mẫu các phân thức. +) Biến đổi và rút gọn biểu thức. b) Với giá trị của biểu thức P vừa rút gọn được, giải bất phương trình \(\dfrac{1}{P} \le - \dfrac{5}{2}\) tìm x. +) Đối chiếu với điều kiện của x rồi kết luận. Lời giải chi tiết a) Điều kiện: \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\x - 5\sqrt x + 6 \ne 0\\\sqrt x - 3 \ne 0\\2 - \sqrt x \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\x \ne 9\\x \ne 4\end{array} \right..\) \(\begin{array}{l}P = \left( {\dfrac{{\sqrt x + 2}}{{x - 5\sqrt x + 6}} - \dfrac{{\sqrt x + 3}}{{2 - \sqrt x }} - \dfrac{{\sqrt x + 2}}{{\sqrt x - 3}}} \right):\left( {2 - \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x + 1}}} \right)\\\;\;\; = \left[ {\dfrac{{\sqrt x + 2}}{{\left( {\sqrt x - 3} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right)}} + \dfrac{{\sqrt x + 3}}{{\sqrt x - 2}} - \dfrac{{\sqrt x + 2}}{{\sqrt x - 3}}} \right]:\dfrac{{2\sqrt x + 2 - \sqrt x }}{{\sqrt x + 1}}\\\;\;\; = \dfrac{{\sqrt x + 2 + \left( {\sqrt x + 3} \right)\left( {\sqrt x - 3} \right) - \left( {\sqrt x + 2} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right)}}{{\left( {\sqrt x - 3} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right)}}:\dfrac{{\sqrt x + 2}}{{\sqrt x + 1}}\\\;\;\; = \dfrac{{\sqrt x + 2 + x - 9 - x + 4}}{{\left( {\sqrt x - 3} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right)}}.\dfrac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x + 2}}\\\;\;\; = \dfrac{{\sqrt x - 3}}{{\left( {\sqrt x - 3} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right)}}.\dfrac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x + 2}}\\\;\;\; = \dfrac{{\sqrt x + 1}}{{x - 4}}.\end{array}\) b) Điều kiện: \(x \ge 0,\;\;x \ne 4,\;\;x \ne 9.\) \(\begin{array}{l}\;\;\;\;\dfrac{1}{P} \le - \dfrac{5}{2} \Leftrightarrow \dfrac{{x - 4}}{{\sqrt x + 1}} \le - \dfrac{5}{2}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{x - 4}}{{\sqrt x + 1}} + \dfrac{5}{2} \le 0\\ \Leftrightarrow \dfrac{{2x - 8 + 5\sqrt x + 5}}{{2\left( {\sqrt x + 1} \right)}} \le 0\\ \Leftrightarrow 2x + 5\sqrt x - 3 \le 0\;\;\;\;\left( {do\;\;2\left( {\sqrt x + 1} \right) > 0} \right)\\ \Leftrightarrow \left( {2\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 3} \right) \le 0\\ \Leftrightarrow 2\sqrt x - 1 \le 0\;\;\;\left( {\sqrt x + 3 > 0} \right)\\ \Leftrightarrow 2\sqrt x \le 1\\ \Leftrightarrow \sqrt x \le \dfrac{1}{2}\\ \Leftrightarrow x \le \dfrac{1}{4}.\end{array}\) Kết hợp với điều kiện \(x \ge 0,\;\;x \ne 4,\;\;x \ne 9\) ta được \(0 \le x \le \dfrac{1}{4}.\) Vậy \(0 \le x \le \dfrac{1}{4}.\) Loigiaihay.com
Quảng cáo
|