Bài 11 trang 131 SGK Toán 8 tập 2Giải các phương trình: Quảng cáo
Video hướng dẫn giải Giải các phương trình: LG a. \(3{x^2} + 2x - 1 = 0\) ; Phương pháp giải: - Biến đổi phương trình về dạng phương trình tích. - Tìm \(x\) - Kết luận Giải chi tiết: \(3{x^2} + 2x - 1 = 0\) \(⇔3{x^2}- 3 + 2x + 2 = 0\) \(⇔3({x^2}– 1) + 2(x + 1) = 0\) \(⇔3(x - 1)(x + 1) + 2(x + 1) = 0\) \(⇔(x + 1)(3x - 3 + 2) =0\) \(⇔(x + 1)(3x - 1)=0\) \(⇔\left[ {\matrix{{x + 1 = 0} \cr {3x - 1 = 0} \cr} } \right.\) \(⇔\left[ {\matrix{{x = - 1} \cr {x = \dfrac{1}{3}} \cr} } \right.\) Vậy \(S = \left\{ { - 1;\dfrac{1}{3}} \right\}\) LG b. \(\dfrac{{x - 3}}{{x - 2}} + \dfrac{{x - 2}}{{x - 4}} = 3\dfrac{1}{5}\) Phương pháp giải: - Tìm điều kiện xác định. - Qui đồng khử mẫu. - Rút gọn rồi tìm nghiệm \(x\). - Đối chiếu với điều kiện xác định rồi kết luận nghiệm. Giải chi tiết: \(\dfrac{{x - 3}}{{x - 2}} + \dfrac{{x - 2}}{{x - 4}} = 3\dfrac{1}{5}\) ĐKXĐ: \(x \ne 2;x \ne 4\) Vậy phương trình có tập nghiệm: \(S =\left\{ {\dfrac{3}{2};\dfrac{{16}}{3}} \right\}\) Loigiaihay.com
Quảng cáo
|