Giải bài thực hành trang 117 SGK Địa lí 10

Dựa vào bảng số liệu:

Đề bài

 Dựa vào bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI, NĂM 2002

Nước Sản lượng lương thực (triệu tấn) Dân số (triệu người)
Trung Quốc 401,8 1287,6
Hoa Kì 299,1 287,4
Ấn Độ 222,8 1049,5
Pháp 69,1 59,5
In-đô-nê-xi-a 57,9 217,0
Việt Nam 36,7 79,7
Toàn thế giới 2032,0 6215,0

1. Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng lương thực và dân số của các nước trên.

Vẽ biểu đồ có hai trục tung, một trục thể hiện sản lượng lương thực của các nước (triệu tấn), một trục thể hiện dân số các nước (triệu người).

2. Tính bình quân lương thực theo đầu người của thế giới và một số nước (đơn vị: kg/người). Nhận xét.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Lời giải chi tiết

1. Vẽ biểu đồ

Biểu đồ thể hiện sản lượng lương thực và dân số của các nước, năm 2002

2. Tính bình quân lương thực theo đầu người của 1 số nước và nhận xét

Bảng bình quân lương thực theo đầu người của thế giới và một số nước năm 2002 (đơn vị: kg/người)

Nước

Bình quân lương thực theo đầu người (kg/người)

Trung Quốc

312,1

Hoa Kì

1040,7

Ấn Độ

212,3

Pháp

1161,3

In-đô-nê-xi-a

266,8

Việt Nam

460,5

Toàn thế giới

327,0

=> Nhận xét:

Từ bảng số liệu, có thể thấy:

- Hoa Kì và Pháp là 2 nước có bình quân lương thực theo đầu người cao nhất (lần lượt là 1041,7 kg/người; 1161,3 kg/người).

- Trung Quốc và Ấn Độ tuy có sản lượng lương thực cao nhưng vì đông dân nên bình quân lương thực đầu người thấp hơn mức bình quân toàn thế giới (312,1 kg/người và 212,3 kg/người).

- In-đô-nê-xi-a có dân số đông, sản lượng lương thực thấp nên bình quân lương thực cũng thấp (266,8 kg/người).

- Việt Nam, tuy là một nước đông dân, song nhờ có sản lượng lương thực lớn nên bình quân lương thực đầu người vào loại khá (460,5 kg/người).

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Địa lí lớp 10 - Xem ngay