Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 29 SGK Toán 2Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 29 SGK Toán 2. Bài 1: Tính nhẩm. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Tính nhẩm: 7 + 3 = 7 + 4 = 7 + 7 = 7 + 8 = 5 + 7 = 6 + 7 = 7 + 5 = 7 + 6 = 7 + 9 = 7 + 10 = 8 + 7 = 9 + 7 = Phương pháp giải: Nhẩm phép cộng các số rồi điền kết quả vào chỗ trống. Lời giải chi tiết: 7 + 3 = 10 7 + 4 = 11 7 + 7 = 14 7 + 8 = 15 5 + 7 = 12 6 + 7 = 13
7 + 5 = 12 7 + 6 = 13 7 + 9 = 16 7 + 10 = 17 8 + 7 = 15 9 + 7 = 16 Bài 2 Đặt tính rồi tính: 37 + 15; 47 + 18; 24 + 17; 67 + 9. Phương pháp giải: - Đặt tính : Viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. - Tính : Thực hiện cộng các số lần lượt từ phải sang trái. Lời giải chi tiết: Bài 3 Giải bài toán theo tóm tắt sau: Thúng cam có : 28 quả Thúng quýt có : 37 quả Cả hai thúng có : ... quả ? Phương pháp giải: Muốn tìm lời giải ta lấy số quả cam cộng với số quả quýt. Lời giải chi tiết: Cả hai thúng có số quả là: 28 + 37 = 65 ( quả ) Đáp số: 65 quả. Bài 4 Điền dấu >; < hoặc dấu = vào chỗ chấm. 19 + 7 ... 17 + 9 23 + 7 ... 38 - 8 17 + 9 ... 17 + 7 16 + 8 ... 28 - 3 Phương pháp giải: - Tính giá trị của hai vế. - So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống. Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l}\underbrace {19 + 7}_{26} = \underbrace {17 + 9}_{26}\\\underbrace {23 + 7}_{30} = \underbrace {38 - 8}_{30}\\\underbrace {17 + 9}_{26} > \underbrace {17 + 7}_{24}\\\underbrace {16 + 8}_{24} < \underbrace {28 - 3}_{25}\end{array}\) Bài 5 Kết quả của phép tính nào có thể điền vào ô trống? Phương pháp giải: - Tính giá trị của các phép toán. - Chọn phép tính có kết quả thỏa mãn điều kiện của bài toán. Lời giải chi tiết: Ta có : 27 - 5 = 22; 18 + 8 = 26; 19 + 4 = 23; 17 - 2 = 15; 17 + 4 = 21. Vì 15 < 21< 22 < 23 < 25 nên kết quả của các phép tính sau có thể điền vào chỗ trống: 27 - 5; 19 + 4; 17 + 4. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|