Lý thuyết hàng của số thập phân, đọc, viết số thập phânb) Trong số thập phân 375,406 Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 5 tất cả các môn Toán - Văn - Anh Quảng cáo
1. Hàng của số thập phân Ví dụ: a) Trong số thập phân \(286,703\) - Phần nguyên gồm có: \(2\) trăm, \(8\) chục, \(6\) đơn vị. - Phần thập phân gồm có: \(7\) phần mười, \(0\) phần trăm, \(3\) phần nghìn. Số thập phân \(284,703\) đọc là: hai trăm tám mươi sáu phẩy bảy trăm linh ba. b) Trong số thập phân \(0,1972\) - Phần nguyên gồm có: \(0\) đơn vị. - Phần thập phân gồm có: \(1\) phần mười, \(9\) phần trăm, \(7\) phần nghìn, \(2\) phần chục nghìn. Số thập phân \(284,703\) đọc là: hai trăm tám mươi sáu phẩy bảy trăm linh ba. 2. Đọc, viết số thập phân - Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy”, sau đó đọc phần thập phân. - Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu “phẩy”, sau đó viết phần thập phân. Ví dụ: a) Số thập phân \(73,108\) đọc là bảy mươi ba phẩy một trăm linh tám. b) Số thập phân gồm có năm đơn vị và một phần mười được viết là \(5,1\). Quảng cáo
|