Toán lớp 2 trang 84 - Em ôn lại những gì đã học - SGK Cánh diều

Tải về

Một người đi 18 km để đến thị trấn, sau đó lại đi tiếp 12 km để đến thành phố. Tìm quãng đường ngắn nhất từ phòng học STEM tới nhà đa năng:

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

a) Số?

b) Số?

Phương pháp giải:

a) Quan sát hình vẽ, mỗi ô vuông lớn gồm 100 hình lập phương nhỏ.

    Xác định các số có ba chữ số từ hình vẽ rồi viết số trăm, chục, đơn vị thích hợp.

b) Xác định chữ số ở các hàng trăm, chục, đơn vị rồi viết số đã cho thành tổng.

Lời giải chi tiết:

a)

b) 

Bài 2

>, <, =

Phương pháp giải:

So sánh các số có ba chữ số:

- Số nào có chữ số hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu chữ số hàng trăm bằng nhau ta so sánh chữ số hàng chục.

- Nếu chữ số hàng trăm và hàng chục giống nhau ta so sánh chữ số hàng đơn vị.

Lời giải chi tiết:

Bài 3

a) Đặt tính rồi tính:

239 + 415                    782 + 56                      484 – 247                    622 – 71

b) Số?

Phương pháp giải:

a) Đặt tính sao cho các chữu số cùng hàng thẳng cột với nhau.

   Tính theo thứ tự từ phải sang trái.

b) Quan sát các hình vẽ ta thấy hai số đứng cạnh nhau trong hàng ngang, hàng dọc sẽ hơn kém nhau 100 đơn vị hoặc 200 đơn vị. Từ đó ta điền được các số còn thiếu.

Lời giải chi tiết:

a) 

 

b)

Bài 4

Quan sát biểu đồ tranh sau rồi trả lời các câu hỏi:

Số học sinh tham gia câu lạc bộ Mĩ thuật

 

a)  Lớp 2B có bao nhiêu học sinh tham gia câu lạc bộ Mĩ thuật?

b) Lớp nào có nhiều học sinh tham gia câu lạc bộ Mĩ thuật nhất?

Phương pháp giải:

Quan sát biểu đồ, đếm số học sinh của mỗi lớp tham gia câu lạc bộ Mĩ thuật rồi trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

a) Lớp 2B có 3 học sinh tham gia câu lạc bộ Mĩ thuật.

b) Lớp 2C có nhiều học sinh tham gia câu lạc bộ Mĩ thuật nhất.

Bài 5

Một người đi 18 km để đến thị trấn, sau đó lại đi tiếp 12 km để đến thành phố. Hỏi người đó đã đi được tất cả bao nhiêu ki-lô-mét?

Phương pháp giải:

Số km người đó đi được = Quãng đường người đó đi đến thị trấn + quãng đường từ thị trấn đến thành phố.

Lời giải chi tiết:

Người đó đã đi được tất cả số ki-lô-mét là

18 + 12 = 30 (km)

Đáp số: 30 km

Bài 6

Tìm quãng đường ngắn nhất từ phòng học STEM tới nhà đa năng:

Phương pháp giải:

Tính độ dài các quãng đường từ phòng học STEM đến nhà đa năng rồi tìm con đường ngắn nhất.

Lời giải chi tiết:

Quãng đường từ phòng học STEM – bể bơi – vườn trường – nhà đa năng là

300 + 470 + 150 = 920 (m)

Quãng đường từ phòng học STEM – lớp học – thư viện – nhà đa năng là

250 + 300 + 450 = 1000 (m)

Quãng đường từ phòng học STEM – bể bơi – thư viện – nhà đa năng là

300 + 250 + 450 = 1000 (m)

Vậy quãng đường ngắn nhất là phòng học STEM – bể bơi – vườn trường – nhà đa năng.

Tải về

  • Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 1000

    Ghép các thẻ thích hợp. Xem tranh rồi trả lời các câu hỏi:a) Con vật nào nặng nhất? b) Cá sấu nặng hơn ngựa vằn bao nhiêu ki-lô-gam? Đặt tính rồi tính: 278 + 441 69 + 108 374 – 182 645 – 73

  • GIẢI ÔN TẬP VỀ SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾP THEO) TOÁN 2 CÁNH DIỀU

    Tính nhẩm: 300 + 600 700 + 300 400 + 60 + 3 500 – 400 1000 – 800 900 – 300 – 50 Tính nhẩm: 2 x 7 5 x 2 12 : 2 15 : 5 2 x 4 5 x 9 6 : 2 30 : 5 2 x 8 5 x 6 20 : 2 50 : 5 Xem tranh rồi viết phép nhân và phép chia thích hợp:

  • Ôn tập về hình học và đo lường

    a) Chỉ ra đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc trong hình sau b) Đọc tên các điểm và các đoạn thẳng trong hình sau. c) Vẽ đoạn thẳng Mn có độ dài 6 cm.Đo và tính độ dài đường gấp khúc ABCDEG. Nam nhảy dây từ mấy giờ đến mấy giờ?

  • Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất

    Xem tranh rồi kiểm đếm số lượng từng loại con vật và ghi lại kết quả (theo mẫu). Quan sát biểu đồ tranh sau. Trả lời các câu hỏi sau: a) Biểu đồ tranh trên cho ta biết điều gì? b) Bạn Khôi uống mấy cốc nước trong một ngày? c) Bạn nào uống nhiều nước nhất? Bạn nào uống ít nước nhất? Hà và Nam chơi trò “Bịt mắt chọn hoa”.Chọn chữ đặt trước câu mô tả đúng khả năng xảy ra của một lần chơi:

  • Ôn tập chung

    Số? a) Tìm số lớn nhất trong các số: 879, 978, 789, 979. b) Tìm số bé nhất trong các số: 465, 456, 645, 546. c) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 599, 1000, 769, 687. a) Tính:762 + 197 543 – 127 2 x 8 40 : 5 b) Nêu phép nhân hoặc phép chia thích hợp với mỗi tranh vẽ:

Quảng cáo
close