Đề thi thử THPT QG môn Hóa trường THPT Nguyễn Quang Diệu lần 2

Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 12 tất cả các môn

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD

Đề bài

Câu 1 :

Glucozơ không thuộc loại

  • A

    Hợp chất tạp chức.

  • B

    Cacbohiđrat.

  • C

    Monosaccarit.

  • D

    Đisaccarit.

Câu 2 :

Chất X có các đặc điểm sau: Phân tử có nhiều nhóm OH, có vị ngọt, hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, phân tử có liên kết glicozit, làm mất màu nước brôm. Chất X là

  • A
    Saccarozơ.                         
  • B
    Glucozơ.                            
  • C
    Mantozơ.                      
  • D
    Xenlulozơ.
Câu 3 :

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?

  • A
    Ca.                               
  • B
    Na.                                     
  • C
    Fe.                              
  • D
    Al.
Câu 4 :

Thành phần chính của loại quặng nào sau đây chứa hợp chất của nguyên tố canxi, magie?

  • A
    Manhetit.                            
  • B
    Boxit.                               
  • C
    Xinvinit.                    
  • D
    Dolomit.
Câu 5 :

Phương pháp tách biệt và tinh chế nào sau đây không đúng với cách làm là:

  • A
    Qúa trình làm muối ăn từ nước biển hay làm đường phèn từ nước mía là phương pháp kết tinh.
  • B
    Nấu rượu sau khi ủ men rượu từ nguyên liệu như tinh bột hay xenlulozơ là phương pháp chưng cất.
  • C
    Khi thu được hỗn hợp gồm tinh dầu xả nổi trên lớp nước tách lấy tinh dầu là phương pháp chiết
  • D
    Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa hay phủ tro muối) là phương pháp kết tinh.
Câu 6 :

Dung dịch Gly-Ala-Gly phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

  • A
    KNO3.                              
  • B
    NaCl.                               
  • C
    NaOH.                      
  • D
    NaNO3.
Câu 7 :

Cho các chất sau: etylamin, alanin, phenyl amoni clorua, natri axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là?

  • A
    3
  • B
    1
  • C
    4
  • D
    2
Câu 8 :

Công thức của Crôm (VI) oxit là?

  • A

    CrO3.                  

  • B

    Cr2O6.                   

  • C

    Cr2O3.                 

  • D
    CrO
Câu 9 :

Cho kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng rồi lấy khí thu được để khử oxit kim loại Y. Hai kim loại X và Y lần lượt là

  • A
    Cu và Fe.                       
  • B
    Fe và Cu.                        
  • C
    Zn và Al.                        
  • D
    Cu và Ag
Câu 10 :

Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá...) được coi là an toàn là dùng nước đá hoặc nước đá khô. Vậy nước đá khô là

  • A
    C2H5OH rắn.                  
  • B
    (NH2)2CO rắn.                   
  • C
    HCHO rắn.                              
  • D
    CO2 rắn.
Câu 11 :

Este vinyl axetat có công thức là

  • A

    CH2=CHCOOCH3.

  • B

    CH3COOCH=CH2.

  • C

    HCOOCH3.                                                      

  • D

    CH3COOCH3.

Câu 12 :

Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng xanh (xanh rêu). Chất X là

  • A
    CuCl2.                          
  • B
    FeCl3.                                
  • C
    MgCl2.                          
  • D
    FeCl2.
Câu 13 :

Cho các phương trình hóa học sau:

(a) ZnS + 2HCl → ZnCl2 + H2S↑

(b) Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S↑

(c) 2AlCl3 + 3Na2S + 6H2O → 2Al(OH)3↑+ 3H2S↑ + 6NaCl

(d) BaS + H2SO4 (loãng) → BaSO4 + H2S↑

Số phương trình hóa học có phương trình ion rút gọn S2- + 2H+ → H2S là

  • A
    3
  • B
    2
  • C
    1
  • D
    4
Câu 14 :

Kim loại nhôm không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

  • A
    H2SO4 đặc, nóng.            
  • B
    H2SO4 loãng, nguội.          
  • C
    HNO3 loãng.                     
  • D
    HNO3 đặc, nguội.
Câu 15 :

Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại?

  • A
    Cu.                                    
  • B
    Ag.                               
  • C
    Au.                              
  • D
    Al.
Câu 16 :

Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là

  • A

    CH2=CH-CH=CH2 và CH3-CH=CH2.   

  • B

    CH2=CH-CH=CH2 và lưu huỳnh.

  • C
    CH2=CH-CH=CH2 và C6H5CH=CH2.                         
  • D
    CH2=C(CH3)-CH=CH2 và C6H5CH=CH2
Câu 17 :

Thủy phân este có hai liên kết pi trong phân tử, mạch hở X (MX < 88), thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

  • A
    4
  • B
    3
  • C
    6
  • D
    5
Câu 18 :

Cho 9,0 gam Fe vào 300 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là

  • A
    16,2.                               
  • B
    32,4.                                   
  • C
    35,8.                               
  • D
    33,0.
Câu 19 :

Đốt cháy hoàn toàn α-amino axit X có dạng NH2-CnH2n-COOH thu được 0,3 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là

  • A
    C2H5NO2.                         
  • B
    C3H7NO2.                         
  • C
    C3H6NO2.                 
  • D
    C5H11NO2.
Câu 20 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, có màng ngăn), thu được khí Cl2 ở catot.

(b) Cho CO dư qua hỗn hợp Fe2O3 và CuO đun nóng, thu được Fe và Cu.

(c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa.

(d) Kim loại dẻo nhất là Au, kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg.

(e) Để điều chế kim loại nhôm người ta điện phân nóng chảy Al2O3. Số phát biểu đúng là

  • A
    3
  • B
    4
  • C
    5
  • D
    2
Câu 21 :

Tiến hành các thí nghiệm:

(a) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.

(b) Dẫn NH3 qua ống đựng CuO nung nóng.

(c) Nhiệt phân AgNO3.

(d) Cho Al vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.

(e) Cho K vào dung dịch Cu(NO3)2.

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm có tạo thành kim loại là

  • A
    2
  • B
    1
  • C
    3
  • D
    4
Câu 22 :

Cho các chất: Ca(HCO3)2, H2NCH2COOH, HCOONH4, Al(OH)3, Al, (NH4)2CO3, Cr2O3. Số chất vừa tác dụng với dung dịch NaOH loãng và dung dịch HCl là

  • A
    4
  • B
    6
  • C
    5
  • D
    7
Câu 23 :

Cho các chất sau: propan, etilen, propin, buta-1,3-đien, stiren, glixerol, phenol, vinyl axetat, anilin. Số chất tác dụng được với nước Br2 ở điều kiện thường là

  • A
    8
  • B
    7
  • C
    9
  • D
    6
Câu 24 :

Cho V ml dung dịch KOH 2M vào 150 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 19,5 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là

  • A
     475.                                              
  • B
    375.                                               
  • C
    450.                                           
  • D
    575
Câu 25 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm tinh bột, xenlulozơ và glucozơ cần 3,528 lít O2 (đktc) thu được 2,52 gam H2O. Giá trị m là

  • A
    7,35.                                 
  • B
    8,68.                                
  • C
    4,41.                             
  • D
    5,04.
Câu 26 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3, phản ứng kết thúc có kết tủa trắng.

(b) Nhỏ dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch NaHSO4, thu được kết tủa trắng và khí thoát ra.

(c) Nước cứng là nước chứa nhiều ion HCO3-, SO42-, Cl-.

(d) NaHCO3 được dùng làm thuốc chứa đau dạ dày do thừa axit.

(e) Hỗn hợp tecmit (dùng để hàn đường ray) gồm bột Al và Fe2O3.

(f) Cr2O3 được dùng để tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh.

Số phát biểu đúng là

  • A
    4
  • B
    3
  • C
    5
  • D
    6
Câu 27 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch Mg(HCO3)2.

(b) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 (dư).

(c) Cho 2x mol Ba vào dung dịch chứa x mol Al2(SO4)3.

(d) Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch chứa AlCl3 và CuCl2.

(e) Cho dung dịch chứa 4a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa 3a mol H3PO4 và đun nóng.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa gồm hai chất là

  • A
    4
  • B
    3
  • C
    2
  • D
    5
Câu 28 :

Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam một triglixerit X cần vừa đủ 27,776 lít O2 (đktc) thu được số mol CO2 và số mol H2O hơn kém nhau 0,064. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,096 mol H2 thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là

  • A
    11,424.                         
  • B
    42,720.                           
  • C
    41,376.                         
  • D
    42,528.
Câu 29 :

Hấp thụ hết 6,72 lít CO2 (đktc) vào dung dịch có chứa x mol NaOH và y mol Na2CO3 thu được 300 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 200 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y gồm HCl 1,0M và H2SO4 1,0M, thu được 5,376 lít khí. Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 7,88 gam kết tủa. Giá trị của (x + y) là

  • A
    0,36.                                  
  • B
    0,39.                                  
  • C
    0,46.                             
  • D
     0,42.
Câu 30 :

Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch có chứa 0,1 mol KOH, x mol NaOH và y mol Ca(OH)2. Kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau:

 

Giá trị của x, y, z lần lượt là:

  • A
    0,3; 0,6; 1,4.                     
  • B
     0,5; 0,6; 1,4.                    
  • C
    0,2; 0,6; 1,2.                  
  • D
    0,2; 0,4; 1,5.
Câu 31 :

Hợp chất mạch hở X, có công thức phân tử C4H8O3. Khi X tác dụng NaOH đun nóng, thu được muối Y và ancol Z. Ancol Z hòa tan được Cu(OH)2. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn:

  • A
    1
  • B
    4
  • C
    3
  • D
    2
Câu 32 :

Có 4 lọ đựng dung dịch sau: KHSO4, HCl, BaCl2, NaHSO3 được đánh dấu ngẫu nhiên không theo thứ tự là A, B, C, D. Để xác định hóa chất trong mỗi lọ người ta tiến hành thí nghiệm và thấy hiện tượng như sau:

+ Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch B thấy xuất hiện kết tủa.

+ Cho dung dịch B hay D tác dụng với dung dịch C đều thấy khí không màu, mùi hắc bay ra. + Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch A thì không thấy hiện tượng gì.

Các chất A, B, C, D lần lượt là

  • A
    BaCl2, KHSO4, NaHSO3, HCl.                                        
  • B
    KHSO4, BaCl2, HCl, NaHSO3.
  • C
    KHSO4, BaCl2, NaHSO3, HCl.                                        
  • D
    BaCl2, NaHSO3, KHSO4, HCl.
Câu 33 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Oxi hóa glucozơ hay fructozơ thu được sobitol.

(b) H2NCH2CONHCH2CH2COOH là đipeptit.

(c) Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn.

(d) Muối natri của axit glutamic được sử dụng sản xuất mì chính (bột ngọt).

(e) Tơ visco và tơ axetat thuộc loại tơ nhân tạo có nguồn gốc xenlulozơ.

(f) Xăng E5 là xăng sinh học được pha 5% bio-etanol, 95% còn lại là xăng Ron A92.

 Số phát biểu đúng là

  • A
    5
  • B
    2
  • C
    3
  • D
    4
Câu 34 :

Hỗn hợp X gồm hiđrocacbon A ở thể khí và H2 dư, tỉ khối của X so với H2 bằng 4,8. Cho X đi qua Ni đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y (tỉ khối hơi của Y so với H2 bằng 8). Công thức phân tử của A là      

  • A
    C4H8.                                
  • B
    C3H4.                              
  • C
    C3H6.                           
  • D
    C2H2.    
Câu 35 :

Hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgO, Al2O3. Hòa tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch chứa m + 70,295 gam muối. Cho 2m gam X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 26,656 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho 3m gam X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 11,424 lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối so với H2 là 318/17 và dung dịch Y chứa 486,45 gam muối. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A
    59.                                     
  • B
    29.                                                                        
  • C
    31
  • D
    61
Câu 36 :

Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (X và Y là đồng phân của nhau, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam M thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 3,06 gam H2O. Mặt khác, khi cho 5,3 gam M tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thấy khối lượng NaOH phản ứng hết là 2,8 gam, thu được ancol T, chất tan hữu cơ no Q cho phản ứng tráng gương và m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m gần nhất với

  • A
    6,36.                                   
  • B
    6,42.                                  
  • C
    6,18.                            
  • D
    6,08.
Câu 37 :

Peptit X và peptit Y đều mạch hở cấu tạo từ α-amino axit no, mạch hở, có 1 nhóm COOH. Z là trieste của glixerol và 2 axit thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Đốt cháy hoàn toàn 0,32 mol hỗn hợp E (gồm X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ưng là 1 : 2 : 5), thu được 3,92 mol CO2, 2,92 mol H2O và 0,24 mol N2. Nếu cho 21,62 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được m gam muối. Giá trị của m là

  • A
    20,32.                                 
  • B
    52,16.                                
  • C
    32,50.                              
  • D
    26,08.
Câu 38 :

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO3 (0,045 mol) và dung dịch H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa 62,605 gam muối trung hòa (không có ion Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol khí H2). Tỉ khối của Z so với O2 là 19/17. Thêm dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi thu được kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 được dung dịch T. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào T thu được tổng 256,04 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Mg trong X là

  • A
    9,41%.                               
  • B
    37,06%.                             
  • C
    17,65%.                        
  • D
     19,8%.
Câu 39 :

Hỗn hợp A gồm chất X (C3H10N2O5) và chất Y (C9H16N4O5), trong đó X tác dụng với NaOH hay HCl đều thu được khí, Y là tetrapeptit. Cho 29,6 gam A tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 2,55 gam khí. Mặt khác, 29,6 gam A phản ứng với dung dịch HCl dư thu được m gam chất hữu cơ. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

  • A
     28,225.                               
  • B
    26,250.                              
  • C
    26,875.                         
  • D
    27,775.
Câu 40 :

Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100%, dòng điện có cường độ không đổi) dung dịch X gồm 0,3 mol CuSO4 và 0,225 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 21,1875 gam so với khối lượng của dung dịch X. Cho 22,5 gam bột Fe vào dung dịch Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam kim loại. Giá trị của m là

  • A
    22,95.                                
  • B
    12,90.                               
  • C
    16,20.                            
  • D
    12,00.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Glucozơ không thuộc loại

  • A

    Hợp chất tạp chức.

  • B

    Cacbohiđrat.

  • C

    Monosaccarit.

  • D

    Đisaccarit.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Glucozơ không thuộc loại Đisaccarit.

Câu 2 :

Chất X có các đặc điểm sau: Phân tử có nhiều nhóm OH, có vị ngọt, hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, phân tử có liên kết glicozit, làm mất màu nước brôm. Chất X là

  • A
    Saccarozơ.                         
  • B
    Glucozơ.                            
  • C
    Mantozơ.                      
  • D
    Xenlulozơ.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại bài glucozo, saccarozo và xenlulozo

Lời giải chi tiết :

A sai vì saccarozo không làm mất màu nước brom

B sai vì glucozo không có liên kết glicozit

C đúng

D sai vì xenlulozo không làm mất màu nước brom, không có vị ngọt

Câu 3 :

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?

  • A
    Ca.                               
  • B
    Na.                                     
  • C
    Fe.                              
  • D
    Al.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kim loại kiềm thổ là kim loại nhóm IIA

Lời giải chi tiết :

Kim loại Ca là kim loại kiềm thổ

Câu 4 :

Thành phần chính của loại quặng nào sau đây chứa hợp chất của nguyên tố canxi, magie?

  • A
    Manhetit.                            
  • B
    Boxit.                               
  • C
    Xinvinit.                    
  • D
    Dolomit.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thành phần của các quặng là

Manhetit : Fe3O4                         Boxit Al2O3.2H2O                                

Xinvinit KCl.NaCl                      Đolomit MgCO3.CaCO3

Lời giải chi tiết :

Thành phần của các quặng là

Manhetit : Fe3O4                         Boxit Al2O3.2H2O                                

Xinvinit KCl.NaCl                      Đolomit MgCO3.CaCO3

→ Thành phần chính của loại quặng nào sau đây chứa hợp chất của nguyên tố canxi, magie là đolomit

Câu 5 :

Phương pháp tách biệt và tinh chế nào sau đây không đúng với cách làm là:

  • A
    Qúa trình làm muối ăn từ nước biển hay làm đường phèn từ nước mía là phương pháp kết tinh.
  • B
    Nấu rượu sau khi ủ men rượu từ nguyên liệu như tinh bột hay xenlulozơ là phương pháp chưng cất.
  • C
    Khi thu được hỗn hợp gồm tinh dầu xả nổi trên lớp nước tách lấy tinh dầu là phương pháp chiết
  • D
    Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa hay phủ tro muối) là phương pháp kết tinh.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Phương pháp kết tinh lại dựa trên sự khác nhau rõ rệt về độ tan của các chất trong một dung môi (hay hỗn hợp các dung môi ) ở các nhiệt độ khác nhau ,hoặc có sự khác nhau về độ tan giữa chất chính và tạp chất ở cùng một nhiệt độ

Chưng cất là một phương pháp tách dùng nhiệt để tách hỗn hợp đồng thể của các chất lỏng khác nhau

Chiết dùng để tách các chất thường là chất lỏng ra khỏi hỗn hợp lỏng không đồng nhất (phân lớp)

Lời giải chi tiết :

A làm bay hơi hơi nước → muối là phương pháp kết tinh

B đúng, dựa vào nhiệt độ sôi khác nhau của rượu và nước người ta chưng cất được rượu

C đúng vì tinh dầu và nước tách lớp → dùng pp chiết

D sai

Câu 6 :

Dung dịch Gly-Ala-Gly phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

  • A
    KNO3.                              
  • B
    NaCl.                               
  • C
    NaOH.                      
  • D
    NaNO3.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại TCHH của peptit

Lời giải chi tiết :

Peptit có khả năng phản ứng với NaOH

H2N – CH2 –CONH- CH(CH3) – CONH – CH2 –COOH + 3NaOH

 → H2N –CH2 –COONa   +  H2N – CH(CH3) – COONa + H2O

Câu 7 :

Cho các chất sau: etylamin, alanin, phenyl amoni clorua, natri axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là?

  • A
    3
  • B
    1
  • C
    4
  • D
    2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Chất phản ứng với HCl là chất có nhóm NH2 và muối của este

Lời giải chi tiết :

Chất phản ứng được với dung dịch HCl là etylamin, alanin,natri axetat → có 3 chất

Câu 8 :

Công thức của Crôm (VI) oxit là?

  • A

    CrO3.                  

  • B

    Cr2O6.                   

  • C

    Cr2O3.                 

  • D
    CrO

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Theo quy tắc hóa trị → xác định CTPT

Lời giải chi tiết :

Công thức của Crôm (VI) oxit là CrO3

Câu 9 :

Cho kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng rồi lấy khí thu được để khử oxit kim loại Y. Hai kim loại X và Y lần lượt là

  • A
    Cu và Fe.                       
  • B
    Fe và Cu.                        
  • C
    Zn và Al.                        
  • D
    Cu và Ag

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kim loại X tác dụng được với dd H2SO4 loãng → X phải đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học.

H2 khử được oxit của kim loại Y → kim loại Y phải đứng sau Al trong dãy điện hóa.

Lời giải chi tiết :

A sai vì Cu không tác dụng với H2SO4

B đúng vì Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 và H2 + CuO → Cu + H2O

C sai vì H2 không tác dụng được với Al2O3

D sai vì Cu không tác dụng với H2SO4

Câu 10 :

Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá...) được coi là an toàn là dùng nước đá hoặc nước đá khô. Vậy nước đá khô là

  • A
    C2H5OH rắn.                  
  • B
    (NH2)2CO rắn.                   
  • C
    HCHO rắn.                              
  • D
    CO2 rắn.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá...) được coi là an toàn là dùng nước đá hoặc nước đá khô là CO2 rắn

Câu 11 :

Este vinyl axetat có công thức là

  • A

    CH2=CHCOOCH3.

  • B

    CH3COOCH=CH2.

  • C

    HCOOCH3.                                                      

  • D

    CH3COOCH3.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

tên este RCOOR ‘ = tên R’(đuôi yl) + tên gốc axit (đuôi at)

Vinyl là CH2 =CH – và axetat là CH3COO -

Lời giải chi tiết :

Este vinyl axetat có công thức là CH3COOCH=CH2.          

Câu 12 :

Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng xanh (xanh rêu). Chất X là

  • A
    CuCl2.                          
  • B
    FeCl3.                                
  • C
    MgCl2.                          
  • D
    FeCl2.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào màu sắc các hidroxit bazo

Lời giải chi tiết :

2NaOH + CuCl2 → 2NaCl + Cu(OH)2 → kết tủa màu xanh

3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 + 3NaCl → kết tủa màu nâu đỏ

2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2 + 2NaCl → kết tủa màu trắng

2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + NaCl → kết tủa màu trắng xanh

Câu 13 :

Cho các phương trình hóa học sau:

(a) ZnS + 2HCl → ZnCl2 + H2S↑

(b) Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S↑

(c) 2AlCl3 + 3Na2S + 6H2O → 2Al(OH)3↑+ 3H2S↑ + 6NaCl

(d) BaS + H2SO4 (loãng) → BaSO4 + H2S↑

Số phương trình hóa học có phương trình ion rút gọn S2- + 2H+ → H2S là

  • A
    3
  • B
    2
  • C
    1
  • D
    4

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Viết PTHH → pt ion thu gọn

Lời giải chi tiết :

(a) PT thu gọn là ZnS↓ + 2H+ → Zn2+ + H2S↑

(b) PT thu gọn là S2- + 2H+ → H2S↑

(c) PT thu gọn là 2Al3+ + 3S2- + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2S↑

(d) PT thu gọn là Ba2+ + S2- + 2H+ + SO42- → BaSO4↓ + H2S↑

→ có 1 phương trình ion rút gọn trùng với pt ion rút gọn đề bài cho

Câu 14 :

Kim loại nhôm không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

  • A
    H2SO4 đặc, nóng.            
  • B
    H2SO4 loãng, nguội.          
  • C
    HNO3 loãng.                     
  • D
    HNO3 đặc, nguội.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lại TCHH của nhôm

Lời giải chi tiết :

Nhôm thụ động trong H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội nên không phản ứng với hai chất này

Câu 15 :

Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại?

  • A
    Cu.                                    
  • B
    Ag.                               
  • C
    Au.                              
  • D
    Al.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại bài Đại cương kim loại

Lời giải chi tiết :

Kim loại tính dẫn điện theo chiều giảm dần là Ag > Au > Cu > Al → kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag

Câu 16 :

Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là

  • A

    CH2=CH-CH=CH2 và CH3-CH=CH2.   

  • B

    CH2=CH-CH=CH2 và lưu huỳnh.

  • C
    CH2=CH-CH=CH2 và C6H5CH=CH2.                         
  • D
    CH2=C(CH3)-CH=CH2 và C6H5CH=CH2

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là butađien – 1,3 và stiren

Lời giải chi tiết :

Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là butađien – 1,3 (CH2=CH-CH=CH2 ) và stiren (C6H5CH=CH2)         

CH2 = CH – CH =CH2 + C6H5CH =CH2 \(\xrightarrow{{{t^o},p,xt}}\) -(CH2 –CH =CH –CH2 – CH2 –CH(C6H5) )-n

Câu 17 :

Thủy phân este có hai liên kết pi trong phân tử, mạch hở X (MX < 88), thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

  • A
    4
  • B
    3
  • C
    6
  • D
    5

Đáp án : D

Phương pháp giải :

X là este có MX < 88 nên X là este đơn chức → CTPT của X là CxHyO2 ( x >1)

→ MX = 12x + y + 32 < 88 → 12x + y  <  56

Vì X có 2 liên kết pi trong phân tử nên có \(\pi  + v = \dfrac{{2x + 2 - y}}{2} = 2 \to 2x = y + 2\)

→ 12x + 2x – 2 < 56 → x < 4,14

Biện luận viết CTCT phù hợp

Lời giải chi tiết :

X là este có MX < 88 nên X là este đơn chức → CTPT của X là CxHyO2 ( x >1)

→ MX = 12x + y + 32 < 88 → 12x + y  <  56

Vì X có 2 liên kết pi trong phân tử nên có \(\pi  + v = \dfrac{{2x + 2 - y}}{2} = 2 \to 2x = y + 2\)

→ 12x + 2x – 2 < 56 → x < 4,14

Với x = 2 thì X là C2H2O2 → không có CT este thỏa mãn

Với x = 3 thì X là C3H4O2 → CTCT phù hợp là HCOOCH = CH2

Với x = 4 thì X là C4H6O2 → CTCT phù hợp là HCOOCH=CH-CH3;HCOOCH2 – CH=CH2;HCOO-C(CH3)=CH2; CH3COOCH=CH2

→ có 5 CTCT thỏa mãn

Câu 18 :

Cho 9,0 gam Fe vào 300 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là

  • A
    16,2.                               
  • B
    32,4.                                   
  • C
    35,8.                               
  • D
    33,0.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

nFe = 0,16 mol nAgNO3 = 0,3 mol

PTHH :                   2AgNO3 + Fe → Fe(NO3)2 + 2Ag

nếu AgNO3 dư thì sẽ tiếp tục phản ứng với Fe(NO3)2

Lời giải chi tiết :

nFe = 0,16 mol nAgNO3 = 0,3 mol

PTHH :                   2AgNO3 + Fe → Fe(NO3)2 + 2Ag

         Trước PƯ          0,3          0,16

         Sau PƯ                 0          0,01                        0,3

→ mrắn  = mFe + mAg = (9 – 0,15.56) + 0,3.108 = 33,0 gam     

Câu 19 :

Đốt cháy hoàn toàn α-amino axit X có dạng NH2-CnH2n-COOH thu được 0,3 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là

  • A
    C2H5NO2.                         
  • B
    C3H7NO2.                         
  • C
    C3H6NO2.                 
  • D
    C5H11NO2.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bảo toàn nguyên tố N và C → X

Lời giải chi tiết :

Bảo toàn nguyên tố N có nX = 2nN2 = 2.0,05 = 0,1 mol

Bảo toàn nguyên tố C có (n+1).nX = nCO2 → (n+1).0,1 = 0,3 → n = 2

→X là H2N – C2H4 –COOH → CTPT là C3H7O2N

Câu 20 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, có màng ngăn), thu được khí Cl2 ở catot.

(b) Cho CO dư qua hỗn hợp Fe2O3 và CuO đun nóng, thu được Fe và Cu.

(c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa.

(d) Kim loại dẻo nhất là Au, kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg.

(e) Để điều chế kim loại nhôm người ta điện phân nóng chảy Al2O3. Số phát biểu đúng là

  • A
    3
  • B
    4
  • C
    5
  • D
    2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại lý thuyết về đại cương kim loại, điện phân 

Lời giải chi tiết :

(a) sai vì khí Cl2 ở anot.

(b) đúng

(c) đúng vì ban đầu Zn + CuSO4 → ZnSO4 +Cu → xuất hiện hai kim loại Cu, Zn tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường điện ly→  có xuất hiện ăn mòn điện hóa.

(d) đúng

(e) đúng

→ Số phát biểu đúng là 4

Câu 21 :

Tiến hành các thí nghiệm:

(a) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.

(b) Dẫn NH3 qua ống đựng CuO nung nóng.

(c) Nhiệt phân AgNO3.

(d) Cho Al vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.

(e) Cho K vào dung dịch Cu(NO3)2.

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm có tạo thành kim loại là

  • A
    2
  • B
    1
  • C
    3
  • D
    4

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Viết PTHH

Lời giải chi tiết :

(a) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag → tạo kim loại Ag

(b) 2NH3 + 3CuO → 3Cu↓+ N2↑ + 3H2O → tạo kim loại Cu

(c) 2AgNO3 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2Ag↓ + 2NO2 + O2↑→ tạo kim loại Ag

(d) 2Al + Fe2(SO4)3 dư → 2FeSO4 + Al2(SO4)3 → không tạo kim loại

(e)  K + H2O → KOH + ½ H2 rồi Cu(NO3)2 + 2KOH → 2KNO3 + Cu(OH)2↓ → không tạo kim loại

→ có 3 thí nghiệm tạo kim loại

Câu 22 :

Cho các chất: Ca(HCO3)2, H2NCH2COOH, HCOONH4, Al(OH)3, Al, (NH4)2CO3, Cr2O3. Số chất vừa tác dụng với dung dịch NaOH loãng và dung dịch HCl là

  • A
    4
  • B
    6
  • C
    5
  • D
    7

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Viết PTHH

Lời giải chi tiết :

Số chất vừa tác dụng với dung dịch NaOH loãng và dung dịch HCl là : Ca(HCO3)2, H2NCH2COOH, HCOONH4, Al(OH)3, Al, (NH4)2CO3 → có 6 chất

Câu 23 :

Cho các chất sau: propan, etilen, propin, buta-1,3-đien, stiren, glixerol, phenol, vinyl axetat, anilin. Số chất tác dụng được với nước Br2 ở điều kiện thường là

  • A
    8
  • B
    7
  • C
    9
  • D
    6

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Chất tác dụng với Br2 ở điều kiện thường là chất có liên kết bội, có nhóm CHO, phenol và anilin

Lời giải chi tiết :

Chất tác dụng được với nước Br2 ở điều kiện thường là : etilen, propin, buta-1,3-đien, stiren,phenol, vinyl axetat, anilin

Câu 24 :

Cho V ml dung dịch KOH 2M vào 150 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 19,5 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là

  • A
     475.                                              
  • B
    375.                                               
  • C
    450.                                           
  • D
    575

Đáp án : A

Phương pháp giải :

nAl2(SO4)3 = 0,15 mol

nAl(OH)3 = 0,25 mol

→ vì nAl(OH)3 < nAl3+ nên để KOH có thể tích lớn nhất thì kết tủa tạo thành tối đa rồi tan một phần

PTHH :       Al3+  +  3OH- →  Al(OH)3

                             Al(OH)3     +   OH- → AlO2-  + H2O

Lời giải chi tiết :

nAl2(SO4)3 = 0,15 mol

nAl(OH)3 = 0,25 mol

→ vì nAl(OH)3 < nAl3+ nên để KOH có thể tích lớn nhất thì kết tủa tạo thành tối đa rồi tan một phần

PTHH :       Al3+  +  3 OH- →  Al(OH)3

                   0,3    → 0,9                               mol

                   Al(OH)3     +   OH- → AlO2-  + H2O

                   (0,3 – 0,25)→ 0,05                       mol

→ nOH- = 0,9 + 0,05 = 0,95 mol→ V = 0,95 : 2 = 0,475 lít = 475 ml

Câu 25 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm tinh bột, xenlulozơ và glucozơ cần 3,528 lít O2 (đktc) thu được 2,52 gam H2O. Giá trị m là

  • A
    7,35.                                 
  • B
    8,68.                                
  • C
    4,41.                             
  • D
    5,04.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

X tạo từ (C6H1005)n và C6H12O6  nên quy X thành Cn(H2O)m

             Cn(H2O)m  + nO2 → nCO2 + mH2O

Theo PTHH thì nCO2 = nO2

Bảo toàn C có nC = nCO2

→ mX = mC + mH2O

Lời giải chi tiết :

X tạo từ (C6H1005)n và C6H12O6  nên quy X thành Cn(H2O)m

             Cn(H2O)m  + nO2 → nCO2 + mH2O

nO2 = 0,1575 mol và nH2O = 0,14 mol

Theo PTHH thì nCO2 = nO2 = 0,1575 mol

Bảo toàn C có nC = nCO2 = 0,1575 mol

→ mX = mC + mH2O = 0,1575.12 + 2,52 = 4,41 gam

Câu 26 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3, phản ứng kết thúc có kết tủa trắng.

(b) Nhỏ dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch NaHSO4, thu được kết tủa trắng và khí thoát ra.

(c) Nước cứng là nước chứa nhiều ion HCO3-, SO42-, Cl-.

(d) NaHCO3 được dùng làm thuốc chứa đau dạ dày do thừa axit.

(e) Hỗn hợp tecmit (dùng để hàn đường ray) gồm bột Al và Fe2O3.

(f) Cr2O3 được dùng để tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh.

Số phát biểu đúng là

  • A
    4
  • B
    3
  • C
    5
  • D
    6

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại lý thuyết về ăn mòn kim loại, nước cứng, kim loại kiềm và kiềm thổ và hợp chất của crom

Lời giải chi tiết :

(a) đúng vì 4Ba(OH)2 dư + Al2(SO4)3 → Ba(AlO2)2 + 3BaSO4 + 4H2O → BaSO4 kết tủa trắng

(b) đúng vì Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 → BaSO4 + Na2SO4 + H2O + 2CO2 → vừa có kết tủa trắng vừa có khí

(c) sai vì nước cứng là nước chứa nhiều ion Mg2+ và Ca2+

(d) đúng vì NaHCO3 làm giảm bớt lượng axit HCl do dạ dày tiết ra.

(e) đúng

(f) đúng

Số phát biểu đúng là 5

Câu 27 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch Mg(HCO3)2.

(b) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 (dư).

(c) Cho 2x mol Ba vào dung dịch chứa x mol Al2(SO4)3.

(d) Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch chứa AlCl3 và CuCl2.

(e) Cho dung dịch chứa 4a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa 3a mol H3PO4 và đun nóng.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa gồm hai chất là

  • A
    4
  • B
    3
  • C
    2
  • D
    5

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Viết PTHH xảy ra, chọn các thí nghiệm thu được 2 kết tủa.

Lời giải chi tiết :

(a) Ca(OH)2 + Mg(HCO3)2 → MgCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O → tạo 2 kết tủa

(b) FeCl2 + 3AgNO3 (dư) → Fe(NO3)3 + 2AgCl↓ + Ag↓ → tạo 2 kết tủa

(c) Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

      3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4↓ + 2Al(OH)3↓ ( phản ứng dư Al2(SO4)3 )

→ tạo 2 kết tủa

(d) 4NaOH + AlCl3 → NaAlO2 + 3NaCl +2H2O

      2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2↓ + 2NaCl → tạo một kết tủa

(e) 3Ba(OH)2 + 2H3PO4 → Ba3(PO4)2↓+ 6H2O → H3PO4 dư nên

      Ba3(PO4)2 + H3PO4 → 3BaHPO4↓ + H2O → chỉ có 1 kết tủa

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa gồm hai chất là 3

Câu 28 :

Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam một triglixerit X cần vừa đủ 27,776 lít O2 (đktc) thu được số mol CO2 và số mol H2O hơn kém nhau 0,064. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,096 mol H2 thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là

  • A
    11,424.                         
  • B
    42,720.                           
  • C
    41,376.                         
  • D
    42,528.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

X + O2 → x mol CO2 + y mol H2O

Bảo toàn khối lượng có mX + mO2 = mCO2 + mH2O → pt ẩn x và y

Mà x – y = 0,064 mol nên giải được x và y

Bảo toàn O có nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O  → nO(X)  → nX → MX

Lập CTPT của X theo nCO2 và nH2O → số liên kết ∏ của X → tỉ lệ của X với H2 phản ứng

X + 0,096 mol H2 → Y → nX =nY → mX →mY

Y + 3NaOH → a gam muối + C3H5(OH)3 → BTKL : mmuối

Lời giải chi tiết :

X + O2 → x mol CO2 + y mol H2O

nO2 = 1,24 mol 

Bảo toàn khối lượng có mX + mO2 = mCO2 + mH2O → 13,728 + 1,24.32 = 44x + 18y (1)

Mà x – y = 0,064 mol nên x = 0,88 mol và y = 0,816 mol

Bảo toàn O có nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O  → nO(X) = 2.0,88 + 0,816 – 2.1,24 =0,096 mol

Vì X là triglixerit nên nO(X) = 6nX → nX = 0,016 mol → MX = 13,728 : 0,016 = 858 (g/mol)

X có số C = nCO2 : nX = 55 và số H = 2nH2O : nX = 102 → X là C55H102O6

→ X cộng tối đa với 2H2 → no

X + 0,096 mol H2 → Y → nX = 0,048 mol  → mX =41,184 gam→mY = 41,184 + 0,096.2 =41,376 gam và nY =nX =0,048 mol

Y + 3NaOH → a gam muối + C3H5(OH)3

nNaOH = 3nY = 0,048.3 =0,144 mol và nC3H5(OH)3 = 0,048 mol

→ BTKL : mmuối = mY + mNaOH – mC3H5(OH)3 = 41,376 + 0,144.40 – 0,048.92 = 42,72 gam

Câu 29 :

Hấp thụ hết 6,72 lít CO2 (đktc) vào dung dịch có chứa x mol NaOH và y mol Na2CO3 thu được 300 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 200 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y gồm HCl 1,0M và H2SO4 1,0M, thu được 5,376 lít khí. Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 7,88 gam kết tủa. Giá trị của (x + y) là

  • A
    0,36.                                  
  • B
    0,39.                                  
  • C
    0,46.                             
  • D
     0,42.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

TN1 : Khi cho 200 ml dung dịch X + 100 ml dung dịch Y

nHCl = nH2SO4 = 0,1 mol → nH+ = 0,3 mol

CO2 = 0,24 mol > ½ nH+ nên X chứa CO32- và HCO3-

                         2H+  + CO32- → H2O + CO2

                           H+  + HCO3- → H2O + CO2

Đặt số mol HCO3- và CO32- phản ứng lần lượt là a và b mol

→ lập hệ pt 2 ẩn a và b theo H+ và CO32- → X chứa \(\frac{{CO_3^{2 - }}}{{HCO_3^ - }} = \frac{b}{a}\)

TN2 : Ba2+  + CO32-  → BaCO3

nCO32- = nBaCO3

→ 300 ml dung dịch X chứa nCO32- = 3nBaCO3 → nHCO3- theo tỉ lệ trên

Bảo toàn C có nCO32- + nHCO3- = nCO2 + nNa2CO3 → nNa2CO3 → y

Bảo toàn điện tích trong dung dịch X có nNa+

Bảo toàn Na có nNaOH = nNa+ - 2nNa2CO3 = x

Lời giải chi tiết :

nCO2 bđ = 0,3 mol

TN1 : Khi cho 200 ml dung dịch X + 100 ml dung dịch Y

nHCl = nH2SO4 = 0,1 mol → nH+ = 0,3 mol

CO2 = 0,24 mol > ½ nH+ nên X chứa CO32- và HCO3-

                         2H+  + CO32- → H2O + CO2

                           H+  + HCO3- → H2O + CO2

Đặt số mol HCO3- và CO32- phản ứng lần lượt là a và b mol

Ta có nH+ = a + 2b = 0,3 mol và nCO2 =a + b = 0,24 mol

→ a = 0,18 mol và b = 0,06 mol → X chứa \(\frac{{CO_3^{2 - }}}{{HCO_3^ - }} = \frac{{0,06}}{{0,18}} = \frac{1}{3}\)

TN2 : Ba2+  + CO32-  → BaCO3

nCO32- = nBaCO3 = 0,04 mol

→ 300 ml dung dịch X chứa nCO32- = 0,12 mol → nHCO3- = 0,36 mol

Bảo toàn C có nCO32- + nHCO3- = nCO2 + nNa2CO3 → 0,12 + 0,36 = 0,3 + nNa2CO3

→ nNa2CO3 = 0,48 – 0,3 =0,18 mol = y

Bảo toàn điện tích trong dung dịch X có nNa+ = 2nCO32- + nHCO3- = 2.0,12 + 0,36 = 0,6 mol

Bảo toàn Na có nNaOH = nNa+ - 2nNa2CO3 = 0,6 –2. 0,18 = 0,24 mol

→ x + y = 0,42 mol

Câu 30 :

Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch có chứa 0,1 mol KOH, x mol NaOH và y mol Ca(OH)2. Kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau:

 

Giá trị của x, y, z lần lượt là:

  • A
    0,3; 0,6; 1,4.                     
  • B
     0,5; 0,6; 1,4.                    
  • C
    0,2; 0,6; 1,2.                  
  • D
    0,2; 0,4; 1,5.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vì số mol CaCO3 lớn nhất là 0,6 mol nên nCaCO3 =nCa(OH)2 → y

Tại thời điểm 1,6 mol CO2 thì kết tủa bắt đầu tan hoàn toàn nên dung dịch chỉ chứa HCO3-

→ CO2 + OH- → HCO3-

→nOH- = nHCO3- = nKOH + nNaOH + 2nCa(OH)2  → x

Tại thời điểm z mol CO2 thì tạo cả HCO3- và CO32- → nCaCO3 → nCO32-

→ Dung dịch chứa HCO3- ; K+ : 0,1 mol ; Na+ : x mol và Ca(OH)2 : (y -0,2) mol

Bảo toàn điện tích có nHCO3-

Bảo toàn C có nCO2

Lời giải chi tiết :

Vì số mol CaCO3 lớn nhất là 0,6 mol nên nCaCO3 =nCa(OH)2 = 0,6 mol → y = 0,6 mol

Tại thời điểm 1,6 mol CO2 thì kết tủa bắt đầu tan hoàn toàn nên dung dịch chỉ chứa HCO3-

→ CO2 + OH- → HCO3-

→nOH- = 1,6 = nKOH + nNaOH + 2nCa(OH)2 = 0,1 + x + 2y → x = 1,6 – 0,1 - 0,6.2 =0,3 mol

Tại thời điểm z mol CO2 thì tạo cả HCO3- và CO32-

nCaCO3 = 0,2 mol → nCO32- = 0,2 mol

Dung dịch chứa HCO3- ; K+ : 0,1 mol ; Na+ : 0,3 mol và Ca2+ : 0,4 mol

Bảo toàn điện tích có nHCO3- = 0,1 + 0,3 + 0,4.2  = 1,2 mol

Bảo toàn C có nCO2 = nHCO3- + nCO32- = 1,2 + 0,2 = 1,4 mol = z

Câu 31 :

Hợp chất mạch hở X, có công thức phân tử C4H8O3. Khi X tác dụng NaOH đun nóng, thu được muối Y và ancol Z. Ancol Z hòa tan được Cu(OH)2. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn:

  • A
    1
  • B
    4
  • C
    3
  • D
    2

Đáp án : C

Phương pháp giải :

X + NaOH → muối Y và ancol Z hòa tan được Cu(OH)2. → Z là ancol 2 chức

→ viết CTCT của X

Lời giải chi tiết :

X + NaOH → muối Y và ancol Z hòa tan được Cu(OH)2. → Z là ancol 2 chức

X là HCOOCH2 –CHOH – CH3 → Z : CH2OH –CHOH –CH3

        HCOOCH(CH3) –CH2OH → Z là CH3OH –CHOH –CH3

        CH3COOCH2-CHOH → Z là CH2OH – CH2OH

Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn: 3

Câu 32 :

Có 4 lọ đựng dung dịch sau: KHSO4, HCl, BaCl2, NaHSO3 được đánh dấu ngẫu nhiên không theo thứ tự là A, B, C, D. Để xác định hóa chất trong mỗi lọ người ta tiến hành thí nghiệm và thấy hiện tượng như sau:

+ Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch B thấy xuất hiện kết tủa.

+ Cho dung dịch B hay D tác dụng với dung dịch C đều thấy khí không màu, mùi hắc bay ra. + Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch A thì không thấy hiện tượng gì.

Các chất A, B, C, D lần lượt là

  • A
    BaCl2, KHSO4, NaHSO3, HCl.                                        
  • B
    KHSO4, BaCl2, HCl, NaHSO3.
  • C
    KHSO4, BaCl2, NaHSO3, HCl.                                        
  • D
    BaCl2, NaHSO3, KHSO4, HCl.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

kẻ bảng, trộn các chất với nhau. Từ hiện tượng đề bài nêu kết hợp với kết quả thu được khi kẻ bảng tìm được A,B,C,D.

Lời giải chi tiết :

A + B → kết tủa nên A và B là một trong 2 chất BaCl2 và KHSO4 → loại D

BaCl2 + KHSO4 → BaSO4 + KCl + HCl

Vì B hoặc D tác dụng với C → khí SO2 nên loại C vì BaCl2 không tác dụng với NaHSO3

                                                                        Loại B vì BaCl2 không tác dụng với HCl

→ thỏa mãn A : 2KHSO4 +2NaHSO3 → K2SO4 + Na2SO4 + H2O + SO2

                                 2HCl + Na2SO3 → 2NaCl + H2O + SO2

                                   HCl không tác dụng với KHSO4

Câu 33 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Oxi hóa glucozơ hay fructozơ thu được sobitol.

(b) H2NCH2CONHCH2CH2COOH là đipeptit.

(c) Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn.

(d) Muối natri của axit glutamic được sử dụng sản xuất mì chính (bột ngọt).

(e) Tơ visco và tơ axetat thuộc loại tơ nhân tạo có nguồn gốc xenlulozơ.

(f) Xăng E5 là xăng sinh học được pha 5% bio-etanol, 95% còn lại là xăng Ron A92.

 Số phát biểu đúng là

  • A
    5
  • B
    2
  • C
    3
  • D
    4

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại lý thuyết tổng hợp

Lời giải chi tiết :

(a) Sai vì hidro hóa glucozơ hay fructozơ thu được sobitol.

(b) Sai vì đipeptit.tạo từ 2 α - aminoaxit

(c) Đúng

(d) Sai vì muối mononatri của axit glutamic làm bột ngọt

(e) Đúng

(f) Đúng

Câu 34 :

Hỗn hợp X gồm hiđrocacbon A ở thể khí và H2 dư, tỉ khối của X so với H2 bằng 4,8. Cho X đi qua Ni đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y (tỉ khối hơi của Y so với H2 bằng 8). Công thức phân tử của A là      

  • A
    C4H8.                                
  • B
    C3H4.                              
  • C
    C3H6.                           
  • D
    C2H2.    

Đáp án : B

Phương pháp giải :

A + H2 → hidrocacbon B

BTKL mX = mY → MX .nX = MY.nY → 9,6.nX = 16.nY → nY = 0,6nX (mol) 

Ta có nA = nB nên nX – nY = nH2(pư)

Nếu A là anken thì nA = nH2(PƯ) → nH2(X) →MX → MA

Nếu A là ankin hoặc ankadien thì nA = ½ .nH2 PƯ → nH2(X) → MX → MA

Lời giải chi tiết :

A + H2 → hidrocacbon B

BTKL mX = mY → MX .nX = MY.nY → 9,6.nX = 16.nY → nY = 0,6nX (mol) 

Ta có nA = nB nên nX – nY = nH2(pư) = 0,4nX

Nếu A là anken thì nA = nH2(PƯ) = 0,4nX → nH2(X) = 0,6nX

→ \({M_X} = \frac{{A.0,4{n_X} + 2.0,6{n_X}}}{{{n_X}}} = 9,6 \to A = 21\) (loại)

Nếu A là ankin hoặc ankadien thì nA = ½ .nH2 PƯ = 0,2 nX

→\({M_X} = \frac{{A.0,2{n_X} + 2.0,8{n_X}}}{{{n_X}}} = 9,6 \to A = 40\)→A là C3H4

Câu 35 :

Hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgO, Al2O3. Hòa tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch chứa m + 70,295 gam muối. Cho 2m gam X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 26,656 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho 3m gam X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 11,424 lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối so với H2 là 318/17 và dung dịch Y chứa 486,45 gam muối. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A
    59.                                     
  • B
    29.                                                                        
  • C
    31
  • D
    61

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Quy đổi m gam X thành Mg; Al và O với số mol lần lượt là a, b và c mol

Khi cho X + HCl thì

mmuối = mMgCl2 + mAlCl3 → pt (1)

2m gam X + H2SO4 đặc nóng dư thì :

Bảo toàn e có 2.nMg + 2.nAl – 2.nO = 2nSO2 (2)

3m gam X + HNO3 loãng dư → NO và N2O với số mol x và y mol

→ lập phương trình tìm x và y 

Vì 2.3a + 3.3b – 3.2c = 1,5nSO2 > 0,24.3 + 0,27.8 nên pư tạo NH4+

Mg → Mg2+ + 2e                                    Al → Al3+ + 3e

O + 2e → O2-                                           N+5 + 3e → N+2

2N+5 + 8e →2N+1                                                       N+5 +8e → N-3

Bảo toàn e có → nN-3→ nNH4+

mmuối = mMg(NO3)2 + mAl(NO3)3 +mNH4MO3 (3)

Giải (1)(2)(3) được a ; b và c

Lời giải chi tiết :

Quy đổi m gam X thành Mg; Al và O với số mol lần lượt là a, b và c mol

Khi cho X + HCl thì

mmuối = mMgCl2 + mAlCl3 = 95a + 133,5b = m + 70,295 = 24a + 27b + 16z + 70,295 (1)

2m gam X + H2SO4 đặc nóng dư thì :

Mg → Mg2+ + 2e                                    Al → Al3+ + 3e

O + 2e → O2-                                           S+6 + 2e → S+4

Bảo toàn e có 2.2a + 2.3b – 2.2c = 2nSO2 = 2.1,19 (2)

3m gam X + HNO3 loãng dư → NO và N2O với số mol x và y mol

\(\left\{ \begin{gathered}{n_{khi}} = x + y = 0,51 \\{M_{khi}} = \frac{{30x + 44y}}{{x + y}} = \frac{{318}}{{17}}.2 \\\end{gathered}  \right. \to \left\{ \begin{gathered}x = 0,24 \\y = 0,27 \\\end{gathered}  \right.\)

 Vì 2.3a + 3.3b – 3.2c = 2.1,5.1,19 > 0,24.3 + 0,27.8 nên pư tạo NH4+

Mg → Mg2+ + 2e                                    Al → Al3+ + 3e

O + 2e → O2-                                           N+5 + 3e → N+2

2N+5 + 8e →2N+1                                                       N+5 +8e → N-3

Bảo toàn e có 2.3a + 3.3b – 3.2c = 0,24.3 + 0,27.8 + 8nN-3

→ nN-3 = 2.1,5.1,19 – 0,24.3 – 0,27.8 = 0,08625 → nNH4+ = 0,08625 mol

mmuối = mMg(NO3)2 + mAl(NO3)3 +mNH4MO3 = 148.3a + 213.3b + 0,08625.80 = 486,45(3)

Giải (1)(2)(3) được a = 0,49 mol; b = 0,41 mol và c = 0,51 mol

→ m= 24a + 27b +  16c = 30,99 gam gần nhất với 31

Câu 36 :

Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (X và Y là đồng phân của nhau, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam M thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 3,06 gam H2O. Mặt khác, khi cho 5,3 gam M tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thấy khối lượng NaOH phản ứng hết là 2,8 gam, thu được ancol T, chất tan hữu cơ no Q cho phản ứng tráng gương và m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m gần nhất với

  • A
    6,36.                                   
  • B
    6,42.                                  
  • C
    6,18.                            
  • D
    6,08.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Bảo toàn khối lượng có mO2=> nO2

Bảo toàn O => nO(M) =?

Vì M là các este đơn chức nên nM = ½ nO(M) =?

Vì 0,05 mol M tác dụng vừa đủ với 0,07 mol NaOH nên M có este của phenol => Z là este của phenol

Ta có nX + nY + nZ = nM  mol mà nNaOH = nX + nY + 2nZ = 0,07

=> nZ và nX + nY

Gọi số C trong CTPT của X và Z lần lượt là m và n thì số C trong CTPT của Y cũng là m

Bảo toàn C có nCO2 = (nX + nY) .m + n.nZ = 0,28  mol

→ tìm m và n ( vì Z là este của phenol nên n ≥ 7 và X,Y là este đồng phân của nhau nên m ≥ 3)

Số H của X và Z là p và q (p ≤8 và p > 5 và p, q chẵn) thì ta có bảo toàn H : 2nH2O = p.(nX + nY) + q.nZ

→ tìm p và q → X,Y,Z

Lời giải chi tiết :

nCO2 = 0,28 mol và nH2O = 0,17 mol

Bảo toàn khối lượng có mM + mO2 = mCO2 + mH2O nên mO2 = 0,28.44 + 0,17.18 – 5,3 = 10,08 gam => nO2 = 0,315 mol

Bảo toàn O có nO(M) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nO(M) = 2.0,28 + 0,17 – 2.0,315 = 0,1 mol

Vì M là các este đơn chức nên nM = ½ nO(M) = 0,05 mol

Vì 0,05 mol M tác dụng vừa đủ với 0,07 mol NaOH nên M có este của phenol => Z là este của phenol

Ta có nX + nY + nZ = nM = 0,05 mol mà nNaOH = nX + nY + 2nZ = 0,07

ð  nZ = 0,02 mol và nX + nY =0,03 mol

Gọi số C trong CTPT của X và Z lần lượt là m và n thì số C trong CTPT của Y cũng là m

Bảo toàn C có nCO2 = (nX + nY) .m + n.nZ = 0,03m + 0,02n = 0,28  mol

Thỏa mãn m = 4 và n = 8 ( vì Z là este của phenol nên n ≥ 7 và X,Y là este đồng phân của nhau nên m ≥ 3)

Số H của X và Z là p và q (p ≤8 và p > 5 và p, q chẵn) thì ta có bảo toàn H : 2nH2O = p.(nX + nY) + q.nZ

=> 0,17.2 = 0,03p + 0,02q

=> Thỏa mãn (p,q) = (6;8 )

Nếu p = 6 và p = 8 thì CTPT của X và Y là C4H6O2; CTPT của Z là C8H8O2

M + NaOH  →  ancol T + Q cho phản ứng tráng gương + m gam hỗn hợp hai muối.

CTCT của X : HCOOCH=CH–CH3

                  Y : HCOOCH2 –CH=CH2

                  Z : HCOOC6H4CH3

=> Muối tạo ra là HCOONa : 0,05 mol và 0,02 mol C6H4(CH3)(ONa)

=> mmuối = 0,05.68 + 0,02.130 = 6 gam gần nhất với 6,08 gam

Câu 37 :

Peptit X và peptit Y đều mạch hở cấu tạo từ α-amino axit no, mạch hở, có 1 nhóm COOH. Z là trieste của glixerol và 2 axit thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Đốt cháy hoàn toàn 0,32 mol hỗn hợp E (gồm X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ưng là 1 : 2 : 5), thu được 3,92 mol CO2, 2,92 mol H2O và 0,24 mol N2. Nếu cho 21,62 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được m gam muối. Giá trị của m là

  • A
    20,32.                                 
  • B
    52,16.                                
  • C
    32,50.                              
  • D
    26,08.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

nX =  0,04 mol ; nY = 0,08 mol và nZ = 0,2 mol

Quy E thành C2H3ON ; CH2; NH  với số mol lần lượt là x, y ,z mol và (CH2=CHCOO)3C3H5 : 0,2 mol ; H2O : 0,12 mol

Bảo toàn C có nCO2 = 2nC2H3ON + nCH2 + 12neste (1)

Bảo toàn H có 2nH2O = 3nC2H3ON + 2nCH2 + nNH + 14neste + 2.0,12 => (2)

Bảo toàn N có 2nN2 = nC2H3ON + nNH (3)

Giải (1) (2) và (3) được x ; y và z → mE

21,62 gam E + NaOH → muối+ C3H5(OH)3 +H2O

Có nE→ nX, nY, nZ 

nNaOH = naa + 3nZ = nC2H3ON + 3nZ ; nC3H5(OH)3 = nZ và nH2O = nH2O(E)

BTKL : mmuối = mE + mNaOH – mH2O – mC3H5(OH)3

Lời giải chi tiết :

nX =  0,04 mol ; nY = 0,08 mol và nZ = 0,2 mol

Quy E thành C2H3ON ; CH2; NH  với số mol lần lượt là x, y ,z mol và (CH2=CHCOO)3C3H5 : 0,2 mol ; H2O : 0,12 mol

Bảo toàn C có nCO2 = 2nC2H3ON + nCH2 + 12neste = 2x + y + 12.0,2 =3,92 (1)

Bảo toàn H có 2nH2O = 3nC2H3ON + 2nCH2 + nNH + 14neste + 2.0,12 => 2.2,92 = 3x + y + z + 0,2.14 + 0,24 (2)

Bảo toàn N có 2nN2 = nC2H3ON + nNH = x + z = 2.0,24 (3)

Giải (1) (2) và (3) được x = 0,36 mol; y = 0,8 mol và z = 0,12 mol

  mE = 0,36.57 + 0,8.14 + 0,12.15 + 0,2.254 +0,12.18 =86,48

21,62 gam E + NaOH → muối+ C3H5(OH)3 +H2O

Có nE = 21,62 : 86,48 . 0,32  = 0,08 mol nên \(\left\{ \begin{gathered}{n_X} = 0,01\,mol \\{n_Y} = 0,02\,mol  \\{n_Z} = 0,05\,mol \\\end{gathered}  \right.\)

nNaOH = naa + 3nZ = nC2H3ON + 3nZ = 0,36.0,08 : 0,32 + 3.0,05 = 0,24 mol

nC3H5(OH)3 = nZ = 0,05 mol và nH2O = nH2O(E) = 0,12.0,08 : 0,32 = 0,03 mol

BTKL : mmuối = mE + mNaOH – mH2O – mC3H5(OH)3 = 21,62 + 0,24.40 – 0,03.18 – 0,05.92 = 26,08 gam

Câu 38 :

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO3 (0,045 mol) và dung dịch H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa 62,605 gam muối trung hòa (không có ion Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol khí H2). Tỉ khối của Z so với O2 là 19/17. Thêm dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi thu được kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 được dung dịch T. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào T thu được tổng 256,04 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Mg trong X là

  • A
    9,41%.                               
  • B
    37,06%.                             
  • C
    17,65%.                        
  • D
     19,8%.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đặt số mol các muối MgSO4, FeSO4, CuSO4, (NH4)2SO4 lần lượt là a, b, c, d

Bảo toàn Na → nNa2SO4(Y) = 0,0225 mol

→ pt khối lượng muối của Y (1)

Pt số mol nNaOH  (2)

Phương trình m (3)

Sản phẩm sau đó là Na2SO4 => nNa2SO4 = ½ nNaOH + nNa2SO4 ban đầu → nBaSO4

Sau đó thêm tiếp AgNO3 dư => Tạo thêm AgCl = ? mol và Ag với nAg = nFe2+ = b

=> pt m (4)

Giải (1) (2) (3) (4) => a ; b; c ; d  (mol)

BTNT H: 2nH2SO4 = 8n(NH4)2SO4 + 2nH2 + 2nH2O => nH2O

BTKL: mX = mmuối + mkhí + mH2O – mNaNO3 – mH2SO4

Lời giải chi tiết :

Đặt số mol các muối MgSO4, FeSO4, CuSO4, (NH4)2SO4 lần lượt là a, b, c, d

Bảo toàn Na → nNa2SO4(Y) = 0,5nNaNO3 = 0,0225 mol

120a + 152b + 160c + 132d + 0,0225.142 = 62,605 (1)

nNaOH = 2a + 2b + 2c + 2d = 0,865 (2)

m = 58a + 90b + 98c = 31,72 (3)

Sản phẩm sau đó là Na2SO4 => nNa2SO4 = ½ nNaOH + nNa2SO4 ban đầu = 0,4325 + 0,0225 = 0,455

nBaCl2 = 0,455 => Vừa đủ để tạo ra nBaSO4 = 0,455

Sau đó thêm tiếp AgNO3 dư => Tạo thêm AgCl = 0,455.2 = 0,91 mol và nAg = nFe2+ = b

=> m = 108b + 0,91.143,5 + 0,455.233 = 256,04 (4)

Giải (1) (2) (3) (4) => a = 0,2; b = 0,18; c = 0,04; d = 0,0125 (mol)

Như trên đã có nH2SO4 = nNa2SO4 tổng = 0,455

BTNT H: 2nH2SO4 = 8n(NH4)2SO4 + 2nH2 + 2nH2O => nH2O = 0,385 mol

BTKL: mX = mmuối + mkhí + mH2O – mNaNO3 – mH2SO4 = 27,2 gam

Bảo toàn Mg có nMg = nMgSO4 = 0,2 mol → %Mg = 17,65%

Câu 39 :

Hỗn hợp A gồm chất X (C3H10N2O5) và chất Y (C9H16N4O5), trong đó X tác dụng với NaOH hay HCl đều thu được khí, Y là tetrapeptit. Cho 29,6 gam A tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 2,55 gam khí. Mặt khác, 29,6 gam A phản ứng với dung dịch HCl dư thu được m gam chất hữu cơ. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

  • A
     28,225.                               
  • B
    26,250.                              
  • C
    26,875.                         
  • D
    27,775.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

X phản ứng với HCl và NaOH đều tạo khí nên X là muối của cacbonic và amoni nên X là

HCO3 – NH3 – CH2 –COONH4

Y là tetrapeptit nên số C của aa tạo tử Y là : 9 / 4 = 2,25 nên Y tạo từ Gly và 1aa khác

→ biện luận tìm aa còn lại → Y

Lời giải chi tiết :

X phản ứng với HCl và NaOH đều tạo khí nên X là muối của cacbonic và amoni nên X là

HCO3 – NH3 – CH2 –COONH4

Y là tetrapeptit nên số C của aa tạo tử Y là : 9 / 4 = 2,25 nên Y tạo từ Gly và 1aa khác

+) nếu Y tạo từ 1 gly thì số C của aa còn lại là 7 : 3 = 2,33 loại

+) nếu Y tạo từ 2 gly thì số C của aa còn lại là 5 : 2 =2,5 loại

+) nếu Y tạo từ 3 gly thì số C của aa còn lại là 3

Nên Y là (Gly)3Ala

Khi A + NaOH thì 

HCO3 – NH3 – CH2 –COONH4 +2 NaOH →  NH2 – CH2 –COONa + NaHCO+ NH3 +2 H2O

Nên nY = nNH3 = 0,15 mol => mY = 29,6 – 0,15.154 = 6,5  => nY = 0,025 mol

X + 2HCl →  NH3Cl – CH2 –COOH

Y + 4HCl →  3H3NCl – CH2 –COOH + H3N Cl– C2H4 –COOH

=> mchất hữu cơ = mNH3Cl – CH2 –COOH + mNH3Cl – C2H4 – COOH

          = (0,15 + 0,025.3).111,5 + 0,025.125,5 = 28,225 gam

Câu 40 :

Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100%, dòng điện có cường độ không đổi) dung dịch X gồm 0,3 mol CuSO4 và 0,225 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 21,1875 gam so với khối lượng của dung dịch X. Cho 22,5 gam bột Fe vào dung dịch Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam kim loại. Giá trị của m là

  • A
    22,95.                                
  • B
    12,90.                               
  • C
    16,20.                            
  • D
    12,00.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tại A(+) thì : 2Cl- → Cl2 +2e

                       2 H2O → 4H+ +O2 + 4e

Tại K (-) thì Cu2+ +2e → Cu

                    2H+ +2e → H2

                    2H2O + 2e → 2OH- + H2

Nếu Cu2+ điện phân hết → mdd giảm (1)

Nếu chỉ có Cl- điện phân hết thì → mdd giảm (2)

→  mdd giảm (2) < mdd giảm  = 21,1875 < mdd giảm (1)

nên Cu2+ chưa điện phân hết tại K còn tại A điện phân cả nước và Cl-

Đặt nCu2+ điện phân  = x mol

Bảo toàn e thì → nO2 →  mdd giảm = mCu + mCl2 + mO2 → x

→ số mol các ion của dd Y

Y + 0,4 mol Fe thì   Fe   +   Cu2+  →  Fe2+  +   Cu

                                  Fe    +    2H+ → Fe2+ + H2

→ mkim loại = mFe – mFe phảnứng  + mCu

Lời giải chi tiết :

Tại A(+) thì : 2Cl- → Cl2 +2e

                       2 H2O → 4H+ +O2 + 4e

Tại K (-) thì Cu2+ +2e → Cu

                    2H+ +2e → H2

                    2H2O + 2e → 2OH- + H2

Nếu Cu2+ điện phân hết thì ne = 2.0,3 = 0,6 mol e → nO2 = (0,6 – 0,225) : a= 0,09375 mol

→ mdd giảm (1) = 0,3.64 + 0,225.35,5 + 0,09375.32= 30,1875 gam

Nếu chỉ có Cl- điện phân hết thì ne = 0,225 < 2nCu2+ → nCu = 0,225 : 2 =0,1125 mol

→ mdd giảm (2) = 0,1125.64 + 0,225.35,5 = 15,1875

Vì  mdd giảm (2) = 15,1875 < mdd giảm  = 21,1875 < mdd giảm (1) = 30,1875 gam

nên Cu2+ chưa điện phân hết tại K còn tại A điện phân cả nước và Cl-

Đặt nCu2+ điện phân  = x mol thì ne = 2x

Bảo toàn e thì nO2 = (2x – 0,225) : 4  mol

Có mdd giảm = 64x + (2x – 0,225) : 4 .32 + 0,225.35,5 = 21,1875 → x = 0,1875 mol

→ dd Y thu được có nCu2+ = 0,3 – 0,1875 = 0,1125 mol; nH+ = 2x – 0,225 + 0,225 = 0,375 mol và SO42- : 0,3 mol

Y + 0,4 mol Fe thì   Fe   +   Cu2+  →  Fe2+  +   Cu

                             0,1125     0,1125                    0,1125  mol

                                  Fe    +    2H+    →   Fe2+ + H2

                                0,1875      0,375 mol

Nên mkim loại = mFe – mFe phảnứng  + mCu = 22,5 – ( 0,1125 + 0,1875).56 + 0,1125.64 = 12,9 gam

close