Đề thi thử THPT QG môn Hóa trường THPT Lê Quý Đôn - Quảng TrịTổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 12 tất cả các môn Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD Đề bài
Câu 1 :
Trong phòng thí nghiệm, có thể chứng minh khả năng hòa tan rất tốt trong nước của một số chất khí theo hình vẽ: Thí nghiệm trên được sử dụng với các khí nào sau đây
Câu 2 :
Dãy cation kim loại được xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa từ trái sang phải là
Câu 3 :
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z = 12) là
Câu 4 :
Phương trình hóa học nào sau đây viết sai?
Câu 5 :
Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO(nung nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chất rắn thu được gồm
Câu 6 :
Khi cho dung dịch kiềm vào dung dịch K2Cr2O7 thì có hiện tượng
Câu 7 :
Dãy kim loại nào dưới đây điều chế được bẳng cách điện phân nóng chảy muối clorua?
Câu 8 :
Cho các chất sau: etyl fomat, anilin, glucozo, Gly – Ala. Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là:
Câu 9 :
Hãy cho biết phản ứng nào dưới đây là một trong những phản ứng của quá trình luyện thép
Câu 10 :
Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng kim loại không tan. Muối trong dung dịch X là
Câu 11 :
Khi điện phân dung dịch CuCl2, ở catot xảy ra
Câu 12 :
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng (b) Cho lá Cu vào dung dịch Fe(NO3)3 và HNO3 (c) Cho lá Zn vào dung dịch HCl (d) Để miếng gang ngoài không khí ẩm Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là
Câu 13 :
Thêm từ từ từng giọt dung dịch chứa 0,05 mol HCl vào dung dịch chứa 0,06 mol Na2CO3. Thể tích CO2 thu được là
Câu 14 :
Cho 9,2 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước dư thu được 4,48 lít khí hiđrô (ở đktc). Kim loại kiềm là
Câu 15 :
Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,2 mol AlCl3 và 0,2 mol HCl đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là
Câu 16 :
Trong những chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai?
Câu 17 :
Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit
Câu 18 :
Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường
Câu 19 :
Đun nóng este CH3OOCCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
Câu 20 :
Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là
Câu 21 :
Tripeptit là hợp chất
Câu 22 :
Cho các dung dịch C6H5NH2, CH3NH2, NaOH, C2H5OH và H2NCH2COOH. Trong các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là
Câu 23 :
So sánh nhiệt độ sôi giữa các chất, trường hợp nào sau đây hợp lý?
Câu 24 :
Chất tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím là
Câu 25 :
Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm OH liền kề nhau?
Câu 26 :
Este X được tạo thành từ axit axetic và ancol metylic có công thức phân tử là
Câu 27 :
Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng
Câu 28 :
Cho các chất: (1) polibutađien, (2) C2H4, (3) CH4, (4) C2H5OH, (5) đivinyl, (6) C2H2. Sắp xếp các chất theo đúng thứ tự xảy ra trong quá trình điều chế polibutađien là
Câu 29 :
Lên men hoàn toàn a gam glucozơ, thu được C2H5OH và CO2. Hấp thụ hết CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của a là
Câu 30 :
Đun nóng 5,18 gam metyl axetat với 100 ml dung dịch NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Câu 31 :
Cho các thí nghiệm sau: (a) Sục khí CO2 vào dung dịch natri aluminat (b) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3 (c) Sục khí H2S vào dung dịch AgNO3 loãng dư (d) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3 (e) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ba(HCO3)2 (g) Cho stiren dung dịch KMnO4 (h) Cho dung dịch NaI vào dung dịch H2SO4 đậm đặc Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là
Câu 32 :
Điện phân dung dịch X chứa 0,03 mil Fe2(SO4)3 và 0,02 mol CuSO4 trong 4632 giây với dòng điện một chiều có cường độ I = 2,5A. Biết hiệu suất điện phân là 100%. Khối lượng dung dịch giảm sau khi điện phân là
Câu 33 :
Cho từ từ V ml dung dịch NaOH 1M vào 200 ml dung dịch gồm HCl 0,5M và Al2(SO4)3 0,25M. Đồ thị biểu diễn khối lượng kết tủa theo V như hình dưới đây
Giá trị của a, b tương ứng là
Câu 34 :
Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M thu được hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 0,06 mol NO và 0,13 mol H2 đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch z thu được 56,9 gam muối khan. Thành phần phần trăm về khối lượng của Zn trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất là
Câu 35 :
Hòa tan hết một hỗn hợp Q chứa 0,6 mol Fe3O4; 0,5 mol Fe; 0,4 mol CuO vào một dung dịch hỗn hợp gồm HCl 3,7M; HNO3 4,7M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y trong đó chỉ chứa muối Fe3+ và muối Cu2+ và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Tổng khối lượng muối trong dung dịch Y là
Câu 36 :
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat : (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, ít tan trong nước (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoàn tan Cu(OH)2 tạo thành phức màu xanh lam (d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất (e) Khi đun nóng glucozơ( hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trongNH3 thu được Ag (g) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2( xúc tác Ni, nhiệt độ) tạo thành sobitol (h) Tinh bột và xenlulozơ là các chất đồng phân Số phát biểu đúng là
Câu 37 :
Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm etyl axetat, axit acrylic và anđehit axetic rồi cho toàn bộ sản phầm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 45 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 27 gam. Số gam axit acrylic có trong m gam hỗn hợp X là
Câu 38 :
Cho 6,08 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì phần bay hơi chỉ có nước, phần chất rắn khan còn lại chứa hai muối natri chiếm khối lượng 9,44 gam. Nung hai muối này trong khí O2 dư, sau phản ứng hoàn toàn ta thu được 6,36 gam Na2CO3; 5,824 lít khí CO2 (đktc) và 2,52 gam nước. Phần trăm khối lượng oxi trong A có giá trị gần nhất là
Câu 39 :
Cho 1,792 lít hỗn hợp X gồm propin, H2 (đktc, có tỉ khối so với H2 bằng 65/8) đi qua xúc tác nung nóng trong bình kín thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là a. Y làm mất màu vừa đủ 160 gam nước Br2 2%. Giá trị gần đúng nhất của a là
Câu 40 :
Đốt cháy hoàn toàn x gam ancol X rồi cho các sản phầm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượn bình tăng y gam và tạo z gam kết tủa. Biết 100y = 71z; 102z = 100(x + y). Có các nhận xét sau: a. X có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic b. Từ etilen phải ít nhất qua 2 phản ứng mới tạo được X c. X tham gia được phản ứng trùng ngưng d. Ta không thể phân biệt được X với C3H5(OH)3 chỉ bằng thuốc thử Cu(OH)2 e. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol nước lớn hơn số mol CO2 Số phát biểu đúng là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Trong phòng thí nghiệm, có thể chứng minh khả năng hòa tan rất tốt trong nước của một số chất khí theo hình vẽ: Thí nghiệm trên được sử dụng với các khí nào sau đây
Đáp án : B Phương pháp giải :
Theo hình vẽ thì khí này tan tốt trong nước Xem lại tính tan của các khí CO2, Cl2, SO2,N2,O2,H2,HCl và NH3 Lời giải chi tiết :
Theo hình vẽ chất khí này tan tốt trong nước → Thí nghiệm trên được sử dụng với các khí : HCl và NH3 là hai khí tan tốt trong nước
Câu 2 :
Dãy cation kim loại được xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa từ trái sang phải là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lại dãy điện hóa kim loại hóa 12
Lời giải chi tiết :
Dãy cation kim loại được xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa từ trái sang phải là: Mg2+, Fe2+, Cu2+
Câu 3 :
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z = 12) là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lại cách viết cấu hình electron cơ bản của nguyên tố Thứ tự các lớp electron theo phân mức năng lượng là 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p … Với lớp s có tối đa 2e, lớp p tối đa 6e và lớp d có tối đa 10e Ta điền số electron của nguyên tử theo phân mức năng lượng Lời giải chi tiết :
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z = 12) là : 1s22s22p63s2
Câu 4 :
Phương trình hóa học nào sau đây viết sai?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học chung của kim loại Dựa vào quy tắc anpha khi cho kim loại tác dụng với muối Lời giải chi tiết :
A,B,C đúng D sai vì Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2H2O + 2NO
Câu 5 :
Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO(nung nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chất rắn thu được gồm
Đáp án : B Phương pháp giải :
Viết PTHH biết CO chỉ khử được những oxit kim loại từ Zn trở đi Lời giải chi tiết :
Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO(nung nóng)→ chất rắn thu được gồm Cu, Al2O3, MgO Vì CuO + CO \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) Cu + CO2
Câu 6 :
Khi cho dung dịch kiềm vào dung dịch K2Cr2O7 thì có hiện tượng
Đáp án : D Phương pháp giải :
Viết PTHH Cr2O72- với OH- nhận xét màu dung dịch thu được Lời giải chi tiết :
Khi cho dung dịch kiềm vào dung dịch K2Cr2O7 thì có hiện tượng màu da cam của dung dịch chuyển thành màu vàng Cr2O72- (màu da cam ) + 2OH- → 2CrO42- (màu vàng)+ H2O
Câu 7 :
Dãy kim loại nào dưới đây điều chế được bẳng cách điện phân nóng chảy muối clorua?
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Trong công nghiệp, kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogenua tương ứng: 2MCln \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2M + nCl2 (M là kim loại) Lời giải chi tiết :
Dãy kim loại nào dưới đây điều chế được bẳng cách điện phân nóng chảy muối clorua : Na, Ba, Mg
Câu 8 :
Cho các chất sau: etyl fomat, anilin, glucozo, Gly – Ala. Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là những chất tác dụng với dung dịch kiềm như : este, peptit, axit, phenol Lời giải chi tiết :
Chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là: etyl fomat, Gly – Ala
Câu 9 :
Hãy cho biết phản ứng nào dưới đây là một trong những phản ứng của quá trình luyện thép
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lại phản ứng luyện thép SGK hóa 12 Lời giải chi tiết :
Một trong những phản ứng của quá trình luyện thép là Mn + FeO \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) MnO + Fe A, B, C là phản ứng trong quá trình luyện gang
Câu 10 :
Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng kim loại không tan. Muối trong dung dịch X là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Ta có PTHH : Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4 Do sau phản ứng có chất rắn không tan nên chất rắn dư là Cu nên dung dịch thu được chỉ có FeSO4 và CuSO4
Câu 11 :
Khi điện phân dung dịch CuCl2, ở catot xảy ra
Đáp án : A Phương pháp giải :
Trong điện phân + Catot (cực -): cation dương đi về, xảy ra quá trình khử + Anot (cực +): anion âm đi về, xảy ra quá trình oxi hóa Lời giải chi tiết :
Khi điện phân dung dịch CuCl2, ở catot xảy ra : Cu+2 + 2e → Cu → xảy ra sự khử ion Cu2+
Câu 12 :
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng (b) Cho lá Cu vào dung dịch Fe(NO3)3 và HNO3 (c) Cho lá Zn vào dung dịch HCl (d) Để miếng gang ngoài không khí ẩm Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Ăn mòn điện hóa xảy ra khi có hai kim loại hoặc phi kim khác nhau cùng tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau và cùng tiếp xúc với dung dịch điện li Lời giải chi tiết :
(a) Ăn mòn hóa học lúc đầu tạo thành Cu rồi sau đó có ăn mòn điện hóa (b) Chỉ xảy ra ăn mòn hóa học (c) Chỉ xảy ra ăn mòn hóa học (d) Xảy ra ăn mòn điện hóa do xuất hiện cặp điện cực Fe-C, tiếp xúc trực tiếp với nhau và nhúng trong dd điện li là không khí ẩm Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là 2
Câu 13 :
Thêm từ từ từng giọt dung dịch chứa 0,05 mol HCl vào dung dịch chứa 0,06 mol Na2CO3. Thể tích CO2 thu được là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Viết PTHH và tính theo PTHH HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2 Lời giải chi tiết :
PTHH: HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl → phản ứng dư Na2CO3 nên không tạo khí CO2
Câu 14 :
Cho 9,2 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước dư thu được 4,48 lít khí hiđrô (ở đktc). Kim loại kiềm là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Gọi kim loại kiềm là A thì PTHH : 2A + 2H2O → 2AOH + H2 Tính nA theo mol H2 => MA Lời giải chi tiết :
Gọi kim loại kiềm là A thì PTHH : A + H2O → AOH + ½ H2 Ta có nH2 = 0,2 mol nên nA = 0,4 mol → MA = 9,2 : 0,4 = 23 ( g) nên A là Na
Câu 15 :
Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,2 mol AlCl3 và 0,2 mol HCl đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là
Đáp án : B Phương pháp giải :
PTHH : NaOH + HCl → NaCl + H2O 3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3 NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 +2 H2O Để lượng NaOH phản ứng là lớn nhất thì kết tủa tạo thành tối đa rồi tan một phần Lời giải chi tiết :
nAl(OH)3 = 0,1 mol PTHH : NaOH + HCl → NaCl + H2O 3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3 NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 +2 H2O Để lượng NaOH phản ứng là lớn nhất thì kết tủa tạo thành tối đa rồi tan một phần Ta có \({n_{NaOH}} = {n_{HCl}} + 3{n_{AlC{l_3}}} + {n_{Al{{(OH)}_3}\,hoa\,\tan }} = 0,2 + 3.0,2 + (0,2 - 0,1) = 0,9\,mol\) => V = 0,9 : 2 =0,45 lít
Câu 16 :
Trong những chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Bậc amin: là số nguyên tử H trong phân tử NH3 bị thay thế bởi gốc hiđrocacbon Lời giải chi tiết :
Amin bậc hai là CH3NHCH3 3 amin còn lại là amin bậc 1
Câu 17 :
Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit
Đáp án : D Phương pháp giải :
Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH) Lời giải chi tiết :
Hợp chất thuộc loại amino axit là H2NCH2COOH A là este, B là muối, C là amin
Câu 18 :
Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường
Đáp án : C Phương pháp giải :
Chất phản ứng được với Cu(OH)2 điều kiện thường là những chất có từ 2 nhóm OH liền kề, có nhóm COOH Lời giải chi tiết :
Dãy các chất phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là : Glucozơ, glixerol và saccarozơ A sai do ancol etylic không phản ứng B sai do etyl axetat không phản ứng D sai vì metyl axetat không phản ứng
Câu 19 :
Đun nóng este CH3OOCCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
PTHH : CH3OOCCH=CH2 + NaOH → CH2=CHCOONa + CH3OH
Câu 20 :
Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Gọi CTPT của este là CnH2nO2 - Viết PTPU => n => CTPT. - Gọi tên este: Tên este = tên gốc hidrocacbon R’+ tên gốc axit ("ic" → "at") Lời giải chi tiết :
- Gọi este có CTPT: CnH2nO2 \(\begin{align} & {{C}_{n}}{{H}_{2n}}{{O}_{2}}+(\dfrac{3n-2}{2}){{O}_{2}}\to nC{{O}_{2}}+n{{H}_{2}}O \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(\dfrac{3n-2}{2})\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,n \\ & {{n}_{CO2}}={{n}_{O2(pu)}}<=>(\dfrac{3n-2}{2})=n<=>n=2 \\ & =>CTPT\,\,\text{Este}\,\,\,\text{:}{{\text{C}}_{\text{2}}}{{\text{H}}_{\text{4}}}{{\text{O}}_{\text{2}}} \\ & -CTCT:\,HCOOC{{H}_{3}}:metylfomiat \\ \end{align}\)
Câu 21 :
Tripeptit là hợp chất
Đáp án : D Phương pháp giải :
Peptit là loại hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit. Số liên kết peptit = số aa – 1 Lời giải chi tiết :
Tripeptit là hợp chất có 2 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc α - aminoaxit
Câu 22 :
Cho các dung dịch C6H5NH2, CH3NH2, NaOH, C2H5OH và H2NCH2COOH. Trong các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Amin ( trừ anilin và các amin có chứa vòng thơm) đều làm dd phenolphtalein chuyển màu đỏ (hồng) Aa làm phenolphtalein thay đổi dựa màu khi số nhóm -COOH < NH2 Lời giải chi tiết :
Trong các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi mày phenolphtalein là : CH3NH2, NaOH → có 2 chất.
Câu 23 :
So sánh nhiệt độ sôi giữa các chất, trường hợp nào sau đây hợp lý?
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Nhiệt độ sôi tăng theo chiều tăng của phân tử khối - Axit > ancol > amin > este > xeton > anđehit > dẫn xuất halogen > ete > CxHy - Nếu có H2O: t(H2O) = 100oC > ancol có 3 nguyên tử C và < ancol có từ 4C trở lên - Nếu có phenol: phenol > ancol có 7C trở xuống và axit có ≤ 4C Lời giải chi tiết :
Trong các hợp chất có cùng số C thì nhiệt độ sôi của este < ancol < axit So sánh nhiệu độ sôi ta có :CH3COOCH3 < C3H7OH < C2H5COOH
Câu 24 :
Chất tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Peptit tác dụng với Cu(OH)2 có phản ứng màu biure từ chất là 2 liên kết peptit trở lên Lời giải chi tiết :
Chất tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím là : Ala – Gly - Val
Câu 25 :
Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm OH liền kề nhau?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Thí nghiệm chứng tỏ trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm OH liền kề nhau là cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam vì chỉ những chất có từ 2 nhóm OH liền kề trở lên mới có tính chất này A chứng mình glucozo có nhóm CHO B không xảy ra C thể hiện glucozo có nhóm OH
Câu 26 :
Este X được tạo thành từ axit axetic và ancol metylic có công thức phân tử là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Este đơn chức tạo từ ancol đơn chức và axit đơn chức có công thức RCOOR’ trong đó R là gốc hiđrocacbon của axit, R’ là gốc hiđrocacbon của ancol Lời giải chi tiết :
Este X được tạo thành từ axit axetic và ancol metylic có công thức là CH3COOCH3 (C3H6O2)
Câu 27 :
Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng
Đáp án : C Phương pháp giải :
Phản ứng trùng ngưng là quá trình tổng hợp polymer dựa vào phản ứng của các monomer có chứa những nhóm chất, tạo thành những liên kết mới trong mạch polymer và đồng thời sinh ra hợp chất phụ như nước, HCl,.. Xem lại bài Polime sgk 12 Lời giải chi tiết :
Loại tơ được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là tơ nilon – 6,6 H2N – [CH2]6 – NH2 + HOOC – [CH2]4 – COOH → -(NH – [CH2]6 – NH – CO – [CH4]4 – CO )-n + nH2O Tơ visco được tạo từ phản ứng trực tiếp, không cần trùng hợp hay trùng ngưng Tơ nitron tạo thành từ phản ứng trùng hợp Tơ xenlulozơ axetat từ phản ứng trực tiếp xenlulozơ và anhđrit axetic
Câu 28 :
Cho các chất: (1) polibutađien, (2) C2H4, (3) CH4, (4) C2H5OH, (5) đivinyl, (6) C2H2. Sắp xếp các chất theo đúng thứ tự xảy ra trong quá trình điều chế polibutađien là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức được học về điều chế poli butanđien Lời giải chi tiết :
Sắp xếp các chất theo đúng thứ tự xảy ra trong quá trình điều chế polibutađien là (3) CH4 →(6) C2H2 → C2H4 (2) → (4) C2H5OH → (5) đivinyl → (1) polibutađien \(\begin{gathered}2C{H_4}\xrightarrow[{lam\,lanh\,nhanh}]{{{{1500}^o}C}}{C_2}{H_2} + 3{H_2} \hfill \\{C_2}{H_2} + {H_2}\xrightarrow{{Pd/PbC{O_3}}}{C_2}{H_4} \hfill \\{C_2}{H_4} + {H_2}O\xrightarrow{{{H^ + },\,{t^o}}}{C_2}{H_5}OH \hfill \\2{C_2}{H_5}OH\xrightarrow{{{t^o},\,xuc\,tac}}{H_2} + {H_2}O + C{H_2} = CH - CH = C{H_2} \hfill \\nC{H_2} = CH - CH = C{H_2}\xrightarrow{{{t^o},p,xt}} - {(C{H_2} - CH = CH - C{H_2})_n} - \hfill \\\end{gathered} \)
Câu 29 :
Lên men hoàn toàn a gam glucozơ, thu được C2H5OH và CO2. Hấp thụ hết CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của a là
Đáp án : D Phương pháp giải :
C6H12O6 → 2C2H5OH +2CO2 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 +H2O Tính theo PTHH Lời giải chi tiết :
C6H12O6 → 2C2H5OH +2CO2 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 +H2O nCaCO3 = 0,15 mol nên nCO2 = 0,15 mol → nC6H12O6 = 0,075 mol nên a = 0,075.180 = 13,5 (gam)
Câu 30 :
Đun nóng 5,18 gam metyl axetat với 100 ml dung dịch NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Viết PTHH : CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH → Tính theo PTHH Lời giải chi tiết :
PTHH : CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH Trước phản ứng 0,07 mol 0,1 mol Sau phản ứng 0 0,03 mol 0,07 mol => mrắn = mCH3COONa + mNaOH = 0,07.82 + 0,03.40 = 6,94 g
Câu 31 :
Cho các thí nghiệm sau: (a) Sục khí CO2 vào dung dịch natri aluminat (b) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3 (c) Sục khí H2S vào dung dịch AgNO3 loãng dư (d) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3 (e) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ba(HCO3)2 (g) Cho stiren dung dịch KMnO4 (h) Cho dung dịch NaI vào dung dịch H2SO4 đậm đặc Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Viết PTHH xảy ra, chú ý đến dữ kiện đề cho chất nào hết chất nào dư để nắm được sản phẩm sinh ra phản ứng Lời giải chi tiết :
(a) CO2 +NaAlO2 + 2H2O → NaHCO3 + Al(OH)3↓→ kết tủa Al(OH)3 (b) 3NH3 + AlCl3 + 3H2O → NH4Cl + Al(OH)3↓→ kết tủa Al(OH)3 (c) không xảy ra (d) 4NaOH + AlCl3 → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O → Không tạo kết tủa (e) 2NaOH + Ba(HCO3)2 → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O → tạo kết tủa BaCO3 (g) 3C6H5CH=CH2 + 10KMnO4 → 3C6H5COOK + 3K2CO3 + 10MnO2↓ + 4KOH + 4H2O → kết tủa MnO2 (h) 8NaI + 5H2SO4 đậm đặc → 4Na2SO4 + 4H2O + H2S + 4 I2↓ → kết tủa I2 Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là 5
Câu 32 :
Điện phân dung dịch X chứa 0,03 mil Fe2(SO4)3 và 0,02 mol CuSO4 trong 4632 giây với dòng điện một chiều có cường độ I = 2,5A. Biết hiệu suất điện phân là 100%. Khối lượng dung dịch giảm sau khi điện phân là
Đáp án : C Phương pháp giải :
ne trao đổi = 2,5.4632 : 96500 = 0,12 mol Tại catot : Fe+3 + 1e → Fe+2 Cu+2 + 2e → Cu Fe+2 + 2e → Fe Tại anot : 2H2O → 4H+ + 4e + O2 mdung dịch giảm = mCu + mFe + mO2 Lời giải chi tiết :
ne trao đổi = 2,5.4632 : 96500 = 0,12 mol Tại catot : Fe+3 + 1e → Fe+2 0,06 0,06 0,06 mol Cu+2 + 2e → Cu 0,02 0,04 0,02 mol Fe+2 + 2e → Fe 0,01 0,02 0,02 mol Tại anot : 2H2O → 4H+ + 4e + O2 0,12 →0,03 mol => mdung dịch giảm = mCu + mFe + mO2 = 0,02.64 + 0,01.56 + 0,03.32 = 1,28 +0,56 + 0,96 = 2,8 gam
Câu 33 :
Cho từ từ V ml dung dịch NaOH 1M vào 200 ml dung dịch gồm HCl 0,5M và Al2(SO4)3 0,25M. Đồ thị biểu diễn khối lượng kết tủa theo V như hình dưới đây
Giá trị của a, b tương ứng là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Ta có PTHH : NaOH + HCl → NaCl + H2O 6NaOH + Al2(SO4)3 → 3Na2SO4 + 2Al(OH)3 NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O Theo đồ thị kết tủa lớn nhất khi nAl(OH)3 = 2nAl2(SO4)3 Tại thời điểm kết tủa thu được lớn nhất thì nNaOH = 6nAl2(SO4)3 + nHCl Lời giải chi tiết :
nAl2(SO4)3 = 0,05 mol và nHCl= 0,1 mol Ta có PTHH : NaOH + HCl → NaCl + H2O 6NaOH + Al2(SO4)3 → 3Na2SO4 + 2Al(OH)3 NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O Theo đồ thị kết tủa lớn nhất khi nAl(OH)3 = 2nAl2(SO4)3 = 2.0,05 = 0,1 mol → a = 0,1 mol Tại thời điểm kết tủa thu được lớn nhất thì nNaOH = 6nAl2(SO4)3 + nHCl = 6.0,05 + 0,1 = 0,4 mol → b = 0,4 : 1 = 0,4 lít = 400 ml
Câu 34 :
Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M thu được hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 0,06 mol NO và 0,13 mol H2 đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch z thu được 56,9 gam muối khan. Thành phần phần trăm về khối lượng của Zn trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất là
Đáp án : B Phương pháp giải :
X + H2SO4 → 56,9 gam muối + 0,06 mol NO + 0,13 mol H2 + H2O Bảo toàn khối lượng có mH2O = mX + mH2SO4 – mmuối - mNO – mH2 → nH2O Ta có 4H+ + NO3- + 3e → 2H2O + NO 2H+ + O2- → H2O 2H+ + 2e → H2 10 H+ + 8e + NO3- → 3H2O + NH4+ Bảo toàn H có 2nH2SO4 = 4nNO + 2nH2 + 10nNH4 + 2nO (1) Lại có nH2O =2nNO + nO + 3nNH4 (2) Từ 1 và 2 giải được nO và nNH4 → nFeO = nO = 0,08 mol Bảo toàn N có 2nCu(NO3)2 = nNH4 + nNO Đặt số mol của Al và Zn lần lượt là a và b ( mol) Lập phương trình khối lượng X theo a, b (3) Vì phản ứng có tạo ra khí H2 nên chỉ tạo muối Fe2+ Bảo toàn electron có 3a + 2b = 3nNO + 2nH2 + 8nNH4 (4) Giải (3) và (4) có a và b → %Zn Lời giải chi tiết :
X + H2SO4 → 56,9 gam muối + 0,06 mol NO + 0,13 mol H2 + H2O Bảo toàn khối lượng có mH2O = mX + mH2SO4 – mmuối - mNO – mH2 = 21,5 + 0,43.98 – 56,9 – 0,06.30 – 0,13.2 = 4,68 g → nH2O = 0,26 mol Ta có 4H+ + NO3- + 3e → 2H2O + NO 2H+ + O2- → H2O 2H+ + 2e → H2 10 H+ + 8e + NO3- → 3H2O + NH4+ Bảo toàn H có 2nH2SO4 = 4nNO + 2nH2 + 10nNH4 + 2nO → 2.0,43 = 4.0,06 + 0,13.2 + 10nNH4+ 2nO (1) Lại có nH2O = 0,26 = 2nNO + nO + 3nNH4 = 0,06.2 + nO + 3nNH4 (2) Từ 1 và 2 giải được nO = 0,08 mol và nNH4 =0,02 mol → nFeO = nO = 0,08 mol Bảo toàn N có 2nCu(NO3)2 = nNH4 + nNO = 0,02 + 0,06 =0,08 mol nên nCu(NO3)2 = 0,04 mol Đặt số mol của Al và Zn lần lượt là a và b ( mol) Khối lượng của X là 27a + 65b + 0,08.72 + 0,04.188 =21,5 (3) Vì phản ứng có tạo ra khí H2 nên chỉ tạo muối Fe2+ Bảo toàn electron có 3a + 2b = 3nNO + 2nH2 + 8nNH4 = 3.0,06 + 2.0,13 + 8.0,02 = 0,6 (4) Giải (3) và (4) có a = 0,16 mol và b = 0,06 mol → %Zn = 18,14% → gần nhất 18,2%
Câu 35 :
Hòa tan hết một hỗn hợp Q chứa 0,6 mol Fe3O4; 0,5 mol Fe; 0,4 mol CuO vào một dung dịch hỗn hợp gồm HCl 3,7M; HNO3 4,7M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y trong đó chỉ chứa muối Fe3+ và muối Cu2+ và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Tổng khối lượng muối trong dung dịch Y là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Qui hỗn hợp Q về: 0,6 mol Fe2O3; 0,5 mol Fe; 0,6 mol FeO; 0,4 mol CuO 4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O Vì phản ứng chỉ tạo Fe3+ và Cu2+ → Chỉ có Fe và FeO bị oxi hóa ⇒ nH+ pứ oxi hóa = 4nFe + \(\frac{4}{3}\)nFeO ⇒ nNO = ¼ . nH+ pứ oxi hóa Gọi số mol HCl là 3,7a mol ⇒ số mol HNO3 là 4,7a mol Bảo toàn điện tích: trong Y: 3nFe3+ + 2nCu2+ = nCl- + nNO3- ⇒ a = 1 ⇒ nHCl và nNO3( muối) ⇒ mmuối = mFe3+ + mCu2+ + mCl + nNO3( muối) Lời giải chi tiết :
Qui hỗn hợp Q về: 0,6 mol Fe2O3; 0,5 mol Fe; 0,6 mol FeO; 0,4 mol CuO 4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O Vì phản ứng chỉ tạo Fe3+ và Cu2+ Chỉ có Fe và FeO bị oxi hóa ⇒ nH+ pứ oxi hóa = 4nFe + \(\frac{4}{3}\)nFeO = 2,8 mol ⇒ nNO = 0,7 mol Gọi số mol HCl là 3,7a mol ⇒ số mol HNO3 là 4,7a mol ⇒ nNO3( muối) = 4,7a – 0,7( mol) Bảo toàn điện tích: trong Y: 3nFe3+ + 2nCu2+ = nCl- + nNO3- ⇒ (0,6.3+0,5).3 + 2.0,4 = 3,7a + 4,7a – 0,7 ⇒ a = 1 ⇒ nHCl = 3,7 mol và nNO3( muối) = 4 mol ⇒ mmuối = mFe3+ + mCu2+ + mCl + nNO3( muối) =533,75 gam
Câu 36 :
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat : (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, ít tan trong nước (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoàn tan Cu(OH)2 tạo thành phức màu xanh lam (d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất (e) Khi đun nóng glucozơ( hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trongNH3 thu được Ag (g) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2( xúc tác Ni, nhiệt độ) tạo thành sobitol (h) Tinh bột và xenlulozơ là các chất đồng phân Số phát biểu đúng là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lại glucozo, fructozo, tinh bột và saccarozo sgk hóa 12 Lời giải chi tiết :
(a) sai vì glucozơ và saccarozơ tan nhiều trong nước (b) đúng (c) đúng vì glucozơ và saccarozơ có nhiều nhóm OH liền kề (d) sai vì saccarozo thủy phân tạo glucozo và fructozo (e) đúng (g) đúng vì cả 2 tác dụng với H2( xúc tác Ni, nhiệt độ) tạo thành sobitol là CH2OH – [CHOH]4 – CH2OH (h) sai vì cả hai cùng có CTTQ là (C6H10O5)n nhưng khác nhau về số n Số phát biểu đúng là 4
Câu 37 :
Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm etyl axetat, axit acrylic và anđehit axetic rồi cho toàn bộ sản phầm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 45 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 27 gam. Số gam axit acrylic có trong m gam hỗn hợp X là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Ta có C4H8O2 → 4CO2 + 4H2O C2H4O → 2CO2 + 2H2O C3H4O2 → 3CO2 + 2H2O CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O nCaCO3 → nCO2 mbình tăng = mCO2 + mH2O → nH2O = 0,4 mol → nC3H4O2 = nCO2 – nH2O Lời giải chi tiết :
X có C4H8O2; C2H4O; C3H4O2 Ta có C4H8O2 → 4CO2 + 4H2O C2H4O → 2CO2 + 2H2O C3H4O2 → 3CO2 + 2H2O Khi cho sản phẩm cháy vào nước vôi trong thì CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O nCaCO3 = 0,45 mol nên nCO2 = 0,45 mol khối lượng bình tăng là mbình tăng = mCO2 + mH2O → 0,45.44 + 18nH2O= 27 → nH2O = 0,4 mol → nC3H4O2 = nCO2 – nH2O = 0,05 mol → mC3H4O2 = 3,6 g
Câu 38 :
Cho 6,08 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì phần bay hơi chỉ có nước, phần chất rắn khan còn lại chứa hai muối natri chiếm khối lượng 9,44 gam. Nung hai muối này trong khí O2 dư, sau phản ứng hoàn toàn ta thu được 6,36 gam Na2CO3; 5,824 lít khí CO2 (đktc) và 2,52 gam nước. Phần trăm khối lượng oxi trong A có giá trị gần nhất là
Đáp án : C Phương pháp giải :
A + NaOH → H2O + hai muối natri (1) Muối + O2 →Na2CO3 + CO2 + H2O (2) Bảo toàn nguyên tố => nNaOH = 2nNa2CO3 BTKL: mA + mNaOH = mH2O + mmuối => mH2O → nH2O Giả sử trong 6,08 g A có chứa x mol C , y mol H, z mol O Bảo toàn nguyên tố C => x Bảo toàn nguyên tố H: y + nNaOH = 2nH2O (1) + 2nH2O (2) => y BTKL : 6,08 = mC + mH + mO → z = 0,12 mol => C : H : O = x : y : z Lời giải chi tiết :
nNa2CO3 = 0,06 mol ; nCO2= 0,26 mol ; nH2O = 0,14 mol A + NaOH → H2O + hai muối natri (1) Muối + O2 →Na2CO3 + CO2 + H2O (2) Bảo toàn nguyên tố => nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,12 mol BTKL: mA + mNaOH = mH2O + mmuối => mH2O = 1,44 g → nH2O = 0,08 Giả sử trong 6,08 g A có chứa x mol C , y mol H, z mol O Bảo toàn nguyên tố C => x = nNa2CO3 + nCO2 = 0,32 mol Bảo toàn nguyên tố H: y + nNaOH = 2nH2O (1) + 2nH2O (2) => y = 2(0,08 + 0,14) - 0,12 = 0,32 mol BTKL : 6,08 = mC + mH + mO => 0,32.12 + 0,32 + 16 z = 6,08 → z = 0,12 mol => C : H : O = x : y : z = 8 : 8 : 3 => A là C8H8O3 →%OA = 31,6%
Câu 39 :
Cho 1,792 lít hỗn hợp X gồm propin, H2 (đktc, có tỉ khối so với H2 bằng 65/8) đi qua xúc tác nung nóng trong bình kín thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là a. Y làm mất màu vừa đủ 160 gam nước Br2 2%. Giá trị gần đúng nhất của a là
Đáp án : A Phương pháp giải :
PTHH : C3H4 +2 H2 \(\xrightarrow[{{t^o}}]{{ + Ni}}\) C3H8 X có nC3H4 + nH2 = nX X có tỉ khối so với H2 là 65/8 nên MX → mX = 40nC3H4 + 2nH2 = nX.MX → nC3H4 và nH2 Xét Y : Y + Br2 thì C3H4 + 2 Br2 → C3H4Br2 → nC3H4(Y) → nC3H8 = nC3H4(X) – nC3H4(Y) → nH2(Y) = nH2(X) – 2nC3H8(Y) → Thành phần của Y Lời giải chi tiết :
PTHH : C3H4 +2 H2 \(\xrightarrow[{{t^o}}]{{ + Ni}}\) C3H8 X có nC3H4 + nH2 = nX = 0,08 mol X có tỉ khối so với H2 là 65/8 nên MX = 65/8.2 = 65/4 → mX = 40nC3H4 + 2nH2 = nX.MX = 0,08.65/4 = 1,3 g → nC3H4= 0,03 mol và nH2 = 0,05 mol Xét Y : Y + Br2 thì C3H4 + 2 Br2 → C3H4Br2 0,01 mol ← 0,02 mol →Y có 0,01 mol C3H4 → nC3H8 = nC3H4(X) – nC3H4(Y) = 0,03 – 0,01 =0,02 mol nH2(Y) = nH2(X) – 2nC3H8(Y) = 0,05 – 2.0,02 = 0,01 mol → Y có 0,01 mol H2; 0,01 mol C3H4 và 0,02 mol C3H8 → MY = 32,5 → dY/He = 32,5 : 4 =8,125 gần nhất với 8,12
Câu 40 :
Đốt cháy hoàn toàn x gam ancol X rồi cho các sản phầm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượn bình tăng y gam và tạo z gam kết tủa. Biết 100y = 71z; 102z = 100(x + y). Có các nhận xét sau: a. X có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic b. Từ etilen phải ít nhất qua 2 phản ứng mới tạo được X c. X tham gia được phản ứng trùng ngưng d. Ta không thể phân biệt được X với C3H5(OH)3 chỉ bằng thuốc thử Cu(OH)2 e. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol nước lớn hơn số mol CO2 Số phát biểu đúng là
Đáp án : C Phương pháp giải :
\(\left\{ \begin{gathered}100y = 71z \\102z = 100(x + y) \\\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}y = 0,71z\,(g)\\x = 0,31z\,(g) \\\end{gathered} \right.\) Ta có a g X + O2 → CO2 + H2O CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O nCaCO3 = z : 100 = 0,01z mol → nCO2 → nC(X) (bảo toàn C) mbình tăng = mCO2 + mH2O → nH2O → nH(X) = 2nH2O theo z (bảo toàn H) Ta có mX = mC + mH + mO = x → mO → nO →X có C : H : O = nC : nH : nO →CTĐGN → CTPT Lời giải chi tiết :
\(\left\{ \begin{gathered}100y = 71z \\102z = 100(x + y) \\\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}y = 0,71z\,(g) \\x = 0,31z\,(g) \\\end{gathered} \right.\) Ta có a g X + O2 → CO2 + H2O CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O nCaCO3 = z : 100 = 0,01z mol → nCO2 = nCaCO3 = 0,01z (mol) mbình tăng = mCO2 + mH2O = 44.0,01z + 18nH2O = y → nH2O = \(\frac{{y - 0,44z}}{{18}}\) mol Bảo toàn C có nC(X) =nCO2 = 0,01z mol Bảo toàn H có nH(X) = 2nH2O = \(2.\frac{{y - 0,44z}}{{18}} = 2.\frac{{0,71z - 0,44z}}{{18}} = 0,03z\)mol Ta có mX = mC + mH + mO = x → 0,31z = 12.0,01z + 0,03z.1 + mO → mO = 0,16z → nO = 0,01z →X có C : H : O = nC : nH : nO = 0,01z : 0,03z : 0,01z = 1:3 :1 →CTĐGN là CH3O→ CTPT là (CH3O)n thì 3n ≤ 2n+ 2→ n ≤ 2 → n = 2 →X là C2H6O2 a. Đúng b. sai vì chỉ cần cho C2H4 +KMnO4 →C2H4(OH)2 c. đúng vì X là chất điều chế tơ lapsan d. đúng vì cả hai đều tạo phức màu xanh lam e. đúng → có 4 phát biểu đúng |