Đề thi thử THPT QG môn Hóa trường THPT Chuyên Lê Thánh Tông

Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 12 tất cả các môn

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD

Đề bài

Câu 1 :

Trung hòa 11,8 g một amin đơn chức cần 200 ml dung dịch HCl 1M. CTPT của X là

  • A

    C3H9N                                      

  • B

     CH5N                   

  • C

     C2H5N                                

  • D

    C3H7NH2

Câu 2 :

Aminoaxit nào sau đây có phân tử khối bé nhất

  • A

    Valin   

  • B

    Alanin

  • C

    Glyxin

  • D

    Axit glutamic

Câu 3 :

Kim loại nào chỉ được điều chế từ phương  pháp điện phân nóng chảy

  • A

    K

  • B

    Cu

  • C

    Ni

  • D

    Ag

Câu 4 :

Cacbohidrat nào không tác dụng với H2 ( Xúc tác Ni, to ) ?

  • A

    Saccarozo                               

  • B

     Fructozo                 

  • C

    Glucozo                      

     

  • D

     Axit glutamic

     

Câu 5 :

Hòa tan 7,8 gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dd HCl dư . Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 7g so với ban đầu. Khối lượng Al và Mg lần lượt là

  • A

    4,86g và 2,94g                                                                    

  • B

     2,4g và 5,4 g

  • C

    5,4 g và 2,4 g      

  • D

    2,94 g và 4,86 g

Câu 6 :

Dãy gồm các chất đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là :

  • A

    MgO, K, Ca               

  • B

     Na­2O, K, Ba                

  • C

    BeO, Na, Ba                        

  • D

     Be, Na, CaO

Câu 7 :

Hấp thụ hoàn toàn một lượng anken X vào bình đựng nước brom thì thấy khối lượng bình tăng 5,6 gam và có 16 gam brom phản ứng. Số đồng phân cấu tạo của X là

  • A

    3                                             

  • B

    2

  • C

    5

  • D

    4

Câu 8 :

Phenol (C6H5OH) không phản ứng với chất nào sau đây

  • A

    Na                              

  • B

     NaOH                            

  • C

     dung dịch HCl                   

  • D

     dung dịch Br2

Câu 9 :

Trong các kim loại dưới đây, kim loại nào có tính khử mạnh nhất

  • A

    Cu                               

  • B

     Fe                 

  • C

    Mg                    

  • D

     Ag

Câu 10 :

Kim loại Fe không tác dụng được với dung dịch nào ?

  • A

    CuSO4                       

  • B

     HNO3 loãng           

  • C

    HCl                          

  • D

     NaOH

Câu 11 :

Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp :

  • A

    Caprolactam                

  • B

     Toluen                               

  • C

    Stiren                            

  • D

    Acrilonitri

Câu 12 :

Cho phương trình phản ứng a Al + b HNO3 → c Al(NO3)3 + d NO + e H2O

Tỉ lệ b : c là

  • A

    4 : 1                           

  • B

    3 : 8             

  • C

     2 : 5                                

  • D

    1 :4

Câu 13 :

Hàm lượng glucozo trong máu người khoảng

  • A

    0,1%                           

  • B

     1%            

  • C

     0,001%                  

  • D

    0,01%

Câu 14 :

Số đồng phân amin bậc một có công thức  phân tử C3H9N là

  • A

    4

  • B

    2

  • C

    3

  • D

    1

Câu 15 :

Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử Al (Z = 13) có số electron lớp ngoài cùng là

  • A

    1

  • B

    2

  • C

    3

  • D

    4

Câu 16 :

Trong y học, hợp chất nào sau đây của natri được dùng để làm thuốc trị bệnh dạ dày :

  • A

    Na2SO4                                    

  • B

    NaHCO3           

  • C

    NaOH                   

  • D

     NaI

Câu 17 :

Chất nào sau đây là chất điện ly yếu

  • A

    KCl                                         

  • B

     NaOH                 

  • C

     HNO3            

  • D

     HF

Câu 18 :

Hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. X không thể là

  • A

    Hai anken                                                                   

  • B

     Ankan và ankadien               

  • C

    Ankan và ankin                           

  • D

    Ankan và anken

Câu 19 :

Hóa chất nào sau đây dùng để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Fe, Cu mà vẫn giữ nguyên khối lượng Ag ban đầu :

  • A

    AgNO3                                   

  • B

    Fe(NO3)2                   

  • C

    Fe(NO3)3           

  • D

     Cu(NO3)2

Câu 20 :

Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm H2NCH2 – CH2 –COOH  và CH3CH(NH2)COOH  tác  dụng với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

  • A

    250 ml                         

  • B

    150 ml                  

  • C

     200 ml                

  • D

     100 ml

Câu 21 :

Cho các phản ứng sau

(a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure

(b) Cho HNO3 vào dung dịch protein tạo thành dung dịch màu vàng

(c) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước

(d) Ở điều kiện thường, metyl amin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai

Số phát biểu đúng là

  • A

    2

  • B

    3

  • C

    4

  • D

    1

Câu 22 :

Phát biểu nào sau đây là đúng :

  • A

    Tơ visco là tơ tổng hợp

  • B

    Poli etylen terephtalat được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monome tương ứng

  • C

    Trùng ngưng buta – 1,3 – dien với acrilonitrin có xúc tác Na thu được cao su buna – N

  • D

    Tơ lapsan thuộc loại tơ polieste

Câu 23 :

Hòa tan 4,6 gam một kim loại kiềm vào 200 ml nước thu được 204,4 g  một dung dịch kiềm. Kim loại đó là :

  • A

    Li

  • B

    Na

  • C

    Rb

  • D

    K

Câu 24 :

Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam CH3COOCH3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là :

  • A

    1,6                               

  • B

     4,1                

  • C

     3,2                

  • D

     8,2

Câu 25 :

Hỗn hợp 2 este X và Y là hợp chất thơm có cùng CTPT là C8H8O2. Cho 4,08 gam hỗn hợp trên phản ứng với vừa đủ dung dịch chứa 1,6 g NaOH, thu được dung dịch Z chứa 3 chất hữu cơ. Khối lượng muối có trong dung dịch Z là

  • A

    2,66                             

  • B

     4,96                  

  • C

    3,34                                  

  • D

     5,94

Câu 26 :

Hòa tan hoàn toàn a gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí H2 đktc.  Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị gần nhất của m là

  • A

    23                                   

  • B

    21

  • C

    13                                 

  • D

    29

Câu 27 :

Một học sinh làm thí nghiệm với dung dịch X đựng trong lọ không dán nhãn và thu được kết quả như sau:

X đều  phản ứng với cả 3 dung dịch : NaHSO4 , Na2CO­3, AgNO3

X  không phản ứng với cả 3 dung dịch NaOH, Ba(NO3)2, HNO3

Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây ?

  • A

    Mg(NO3)2                      

  • B

    CuSO4                  

  • C

     FeCl2                                  

  • D

     BaCl2

Câu 28 :

Cho 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M tác dụng với 200 gam dd NaOH thu được 11,7 gam kết tủa trắng. Nồng độ dung dịch NaOH lớn nhất là

  • A

    10%

  • B

    9%

  • C

    12%

  • D

    13%

Câu 29 :

Cho este no đa chức mạch hở X có công thức phân tử là CxHyO4 với  x ≤ 5, tác dụng với dd NaOH thu được sản phẩm chỉ gồm một muối của axit cacboxylic và một ancol. Biết X có tham gia phản ứng tráng bạc. Số CTCT phù hợp của X là

  • A

    2

  • B

    1

  • C

    4

  • D

    3

Câu 30 :

Tiến hành các thí nghiệm sau :

(a) Cho dd AgNO3 vào dd HCl

(b) Cho Al2O3 vào dung dịch HCl loãng dư

(c) Cho Cu vào dung dịch HCl đặc nóng dư

(d) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch KHCO3

Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất rắn là

  • A

    4

  • B

    2

  • C

    5

  • D

    3

Câu 31 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH thu được natri axetat và anđehit fomic.

(b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

(c) Ở điều kiện thường anilin là chất khí

(d) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.

(e) Ở điều kiện thích hợp triolein tham gia phản ứng cộng hợp H2.

Số phát biểu đúng là

  • A

    4

  • B

    2

  • C

    5

  • D

    3

Câu 32 :

Cho chất X tác dụng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là chất nào trong các chất sau?

  • A

    HCOOCH=CH2.                                                          

  • B

    CH3COOCH=CH2.

  • C

    CH3COOCH=CH-CH3.                                                

  • D

    HCOOCH3.

     

Câu 33 :

Hỗn hợp M gồm một este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 9,27 gam M bằng lượng vừa đủ chứa 0,15 mol NaOH thu được 4,8 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,075 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có trong M

  • A

    23,34%                         

     

  • B

    56,34%                           

     

  • C

    87,38%                     

     

  • D

     62,44%

     

Câu 34 :

Hỗn hợp M gồm Ala-Gly-X và Gly-Ala-Gly-X (X là α-amino axit có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,348 mol hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 111,8208 lít khí CO2 (đktc) và 61,128 gam H2O. Mặt khác cho 1/5 lượng hỗn hợp M trên tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được m gam muối khan trong đó có a gam muối của X và b gam muối của glyxin. Giá trị a + b là

 

  • A

    13,412                              

  • B

     9,174                 

  • C

     10,632                          

  • D

     9,312

Câu 35 :

Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1:2) vào bình Ba(HCO3)2 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 190 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X

 

  • A

    9,85 gam                        

     

  • B

     8,865 gam                  

     

  • C

    7,88 gam                           

     

  • D

     17,73 gam

     

Câu 36 :

Este X được tạo bởi từ một axit cacboxylic hai chức và hai ancol đơn chức.Đốt cháy hoàn toàn X luôn thu được số mol CO2 bằng với số mol O2 đã phản ứng và mCO2 : mH2O = 77 : 18. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất)

X + H2 \( \to \) Y

X + 2NaOH  \( \to \) Z + X1 + X2

Biết rằng X1, X2 thuộc cùng dãy đồng đẳng. cho các phát biểu sau

(a) X, Y đều có mạch không phân nhánh

(b)  Z có đồng phân hình học

(c ) X1, X2 thuộc cùng dãy đồng đẳng

(d) X có công thức phân tử C9H8O4

Số các phát biểu đúng là

  • A

    1

  • B

    0

  • C

    2

  • D

    3

Câu 37 :

Hòa tan hết 15 g hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,16 mol HNO3, thu được dd Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO với tỉ lệ số mol là 1 : 4. Dung dịch Y hòa tan được tối đa 8,64 gam Cu thấy thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu cho dd Ba(OH)2 dư vào Y thì thu được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng Xảy ra hoàn toàn và khí NO thu được là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là :

  • A

    15,47 %                       

  • B

    37,33%                                     

  • C

    23,2%                                   

  • D

     30,93%

Câu 38 :

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 và Na2SO4 ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như sau

Dựa vào đồ thị hãy xác định giá trị của x

  • A

    0,3mol

  • B

    0,25mol

  • C

    0,2mol

  • D

    0,28mol

Câu 39 :

Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl và 0,14 mol Cu(NO3)2 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 6176 giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm đi 13,76 gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam bột Fe, phản ứng tạo ra khí NO ( sản phẩm khử duy nhất của N+5 ) và thu được dd Z. Khối lượng chất tan trong Z

  • A

    18,9 g                         

  • B

    19,38 g         

  • C

    20,52 g                       

  • D

     20,3 g

Câu 40 :

Có các phát biểu sau :

a. Glucozo và axetilen đều là hợp chất không no nên đều tác dụng với nước brom

b. Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằn phản ứng tráng bạc

c. Kim loại Bari và Kali có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối

d. Khi đun nóng tristearin với nước vôi trong thấy có kết tủa xuất hiện

e. Amilozo là polime thiên nhiên mạch phân nhánh

f. Oxi hóa hoàn glucozo bằng H2 ( Ni, to) thu được sorbitol

g. Tơ visco, tơ nilon -6,6, tơ nitron, tơ axetat là tơ nhân tạo

Số phát biểu đúng là

  • A

    5

  • B

    4

  • C

    2

  • D

    3

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Trung hòa 11,8 g một amin đơn chức cần 200 ml dung dịch HCl 1M. CTPT của X là

  • A

    C3H9N                                      

  • B

     CH5N                   

  • C

     C2H5N                                

  • D

    C3H7NH2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Gọi CTHH của amin đơn chức là RNH  : RNH2 + HCl → RNH3Cl

Tính theo PTHH

Lời giải chi tiết :

nHCl  = 0,2 mol

Gọi CTHH của amin đơn chức là RNH  : RNH2 + HCl → RNH3Cl

Có namin = nHCl = 0,2 mol nên MRNH2 =  → MR = 43 ( C3H7)

=> CTPT của amin: C3H7NH2

Câu 2 :

Aminoaxit nào sau đây có phân tử khối bé nhất

  • A

    Valin   

  • B

    Alanin

  • C

    Glyxin

  • D

    Axit glutamic

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Thuộc nhanh phân tử khối của các aminoaxit trong sgk hóa 12 – trang 45

Lời giải chi tiết :

Valin : (CH3)2 – CH – CH(NH2) –COOH → M = 117 đvC

Alanin : CH3  - CH(NH2) –COOH  → M = 89 đvC

Glyxin H2N – CH2 – COOH → M = 75 đvC

Axit glutamic : HOOC – (CH2)2 – CH(NH2) – COOH → M = 147 đvC

Câu 3 :

Kim loại nào chỉ được điều chế từ phương  pháp điện phân nóng chảy

  • A

    K

  • B

    Cu

  • C

    Ni

  • D

    Ag

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Phương pháp điện phân nóng chảy dùng để điều chế kim loại kiềm, kiềm thổ và Al

Lời giải chi tiết :

Kim loại chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy là K

Câu 4 :

Cacbohidrat nào không tác dụng với H2 ( Xúc tác Ni, to ) ?

  • A

    Saccarozo                               

  • B

     Fructozo                 

  • C

    Glucozo                      

     

  • D

     Axit glutamic

     

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Các nhóm chức xeton (-C=O-) và andehit (-CH=O)có khả năng tác dụng với H2

Lời giải chi tiết :

Fructozo có nhóm chức xeton nên có khả năng phản ứng với H2

Glucozo, mantozo có nhóm chức anđêhit nên phản ứng được với H2

Saccarozo có cấu tạo

 

Nên không phản ứng với H2

Câu 5 :

Hòa tan 7,8 gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dd HCl dư . Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 7g so với ban đầu. Khối lượng Al và Mg lần lượt là

  • A

    4,86g và 2,94g                                                                    

  • B

     2,4g và 5,4 g

  • C

    5,4 g và 2,4 g      

  • D

    2,94 g và 4,86 g

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đặt nAl = x mol và nMg = y mol

Có Al → Al +3 + 3e

Mg → Mg+2 + 2e

2H+1 + 2e → H2

Bảo toàn KL có mdd tăng = mKL – mH2 = 7 → mH2 ? → nH2 = ? mol

Ta có hệ phương trình sau

\(\left\{ \begin{gathered} \xrightarrow{{Bt\,e}}3x + 2y = 0,4.2 \hfill \\\sum {mhh = } 27x + 24y = 7,8 \hfill \\ \end{gathered}  \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} x = ? \hfill \\ y = ? \hfill \\ \end{gathered}  \right.\)

Lời giải chi tiết :

Đặt nAl = x mol và nMg = y mol

Có Al → Al +3 + 3e

Mg → Mg+2 + 2e

2H+1 + 2e → H2

Theo bảo toàn e có : 3x + 2y = 2nH2

Bảo toàn KL có mdd tăng = mKL – mH2 = 7 → mH2 = 7,8 – 7 = 0,8 → nH2 = 0,4 mol

Ta có hệ phương trình sau

\(\left\{ \begin{gathered} 3x + 2y = 0,4.2 \hfill \\ 27x + 24y = 7,8 \hfill \\ \end{gathered}  \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} x = 0,2 \hfill \\ y = 0,1 \hfill \\ \end{gathered}  \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} {m_{Al}} = 5,4 \hfill \\ {m_{Mg}} = 2,4 \hfill \\ \end{gathered}  \right.\)

Câu 6 :

Dãy gồm các chất đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là :

  • A

    MgO, K, Ca               

  • B

     Na­2O, K, Ba                

  • C

    BeO, Na, Ba                        

  • D

     Be, Na, CaO

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Chỉ những kim loại K, Na, Ba, Ca và các oxit bazo tương ứng của nó mới tác dụng với nước

Lời giải chi tiết :

A sai vì MgO không tác dụng

B đúng

C sai vì BeO không tác dụng

D sai vì Be không tác dụng

Câu 7 :

Hấp thụ hoàn toàn một lượng anken X vào bình đựng nước brom thì thấy khối lượng bình tăng 5,6 gam và có 16 gam brom phản ứng. Số đồng phân cấu tạo của X là

  • A

    3                                             

  • B

    2

  • C

    5

  • D

    4

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Anken X có công thức phân tử là CnH2n ( n ≥2)

Ta có                   CnH2n        +         Br2   →           CnH2nBr2

→ Manken

Lời giải chi tiết :

Anken X có công thức phân tử là CnH2n ( n ≥2)

Ta có                   CnH2n        +         Br2   →           CnH2nBr2

0,1         ←      0,1

→ Manken = 5,6 :0,1 =56 → 14n = 56 → n = 4

→ anken là C4H8

Các đồng phân cấu tạo là

CH2 = CH – CH2 – CH3

CH3 – CH = CH – CH3

CH3 – C(CH3)  = CH2

 

Câu 8 :

Phenol (C6H5OH) không phản ứng với chất nào sau đây

  • A

    Na                              

  • B

     NaOH                            

  • C

     dung dịch HCl                   

  • D

     dung dịch Br2

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Phenol không tác dụng với dd HCl

Câu 9 :

Trong các kim loại dưới đây, kim loại nào có tính khử mạnh nhất

  • A

    Cu                               

  • B

     Fe                 

  • C

    Mg                    

  • D

     Ag

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Kim loại đứng trước trong dãy điện hóa có tính khử mạnh nhất

Tính khử: Mg > Fe > Cu > Ag.

→ kim loại nào có tính khử mạnh nhất Mg 

Câu 10 :

Kim loại Fe không tác dụng được với dung dịch nào ?

  • A

    CuSO4                       

  • B

     HNO3 loãng           

  • C

    HCl                          

  • D

     NaOH

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Fe không tác dụng được với dung dịch NaOH

Câu 11 :

Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp :

  • A

    Caprolactam                

  • B

     Toluen                               

  • C

    Stiren                            

  • D

    Acrilonitri

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Chất không có liên kết bội kém bền thì không tham gia được phản ứng trùng hợp

Lời giải chi tiết :

Chất không có liên kết bội kém bền thì không tham gia được phản ứng trùng hợp

→ toluen (C6H5CH3) không có liên kết đôi kém bền nên không tham gia trùng hợp được

Câu 12 :

Cho phương trình phản ứng a Al + b HNO3 → c Al(NO3)3 + d NO + e H2O

Tỉ lệ b : c là

  • A

    4 : 1                           

  • B

    3 : 8             

  • C

     2 : 5                                

  • D

    1 :4

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Cân bằng PTHH theo thăng bằng e

Lời giải chi tiết :

Al + 4HNO3 →  Al(NO3)3 +  NO + 2H2O

Nên b : c = 4 : 1

Câu 13 :

Hàm lượng glucozo trong máu người khoảng

  • A

    0,1%                           

  • B

     1%            

  • C

     0,001%                  

  • D

    0,01%

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức hiểu biết thực tế

Lời giải chi tiết :

Hàm lượng glucozo trong máu người là 0,1%

Câu 14 :

Số đồng phân amin bậc một có công thức  phân tử C3H9N là

  • A

    4

  • B

    2

  • C

    3

  • D

    1

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại cách viết đồng phân amin bậc 1

Lời giải chi tiết :

Đồng phân bậc 1 của C3H9N là CH3 – CH2 – CH2 – NH2

CH3 – CH(CH3) – NH2

Câu 15 :

Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử Al (Z = 13) có số electron lớp ngoài cùng là

  • A

    1

  • B

    2

  • C

    3

  • D

    4

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Viết cấu hình e  của Al từ đó → tìm e lớp ngoài cùng

Lời giải chi tiết :

Al có cấu hình e là 1s22s22p63s23p1 nên lớp ngoài cùng có 3e

Câu 16 :

Trong y học, hợp chất nào sau đây của natri được dùng để làm thuốc trị bệnh dạ dày :

  • A

    Na2SO4                                    

  • B

    NaHCO3           

  • C

    NaOH                   

  • D

     NaI

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Muối này cần làm giảm axit tiết ra trong dạ dày làm đỡ đau => chọn muối có môi trường axit vừa phải với cơ thể người

Lời giải chi tiết :

Trong điều trị bệnh dạ dày người ta dùng thuốc chứa NaHCO3 để tác dụng với lượng aXit có trong dạ dày làm giảm bớt H+ gây  đau

HCO3 - + H+ → Na+ + H2O + CO2

Câu 17 :

Chất nào sau đây là chất điện ly yếu

  • A

    KCl                                         

  • B

     NaOH                 

  • C

     HNO3            

  • D

     HF

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Chất điện yếu là các axit yếu, bazo yếu

Lời giải chi tiết :

chất điện ly yếu là HF

Câu 18 :

Hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. X không thể là

  • A

    Hai anken                                                                   

  • B

     Ankan và ankadien               

  • C

    Ankan và ankin                           

  • D

    Ankan và anken

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Nhận xét nCO2 và nH2O khi đốt các loại hidrocacbon trên

Lời giải chi tiết :

Khi đốt các hidrocacbon thì :

Ankan có : nCO2 < nH2O ;     anken : nCO2 = nH2O ;   ankin và ankadien : nCO2 > nH2O

Nên X không thể là ankan và anken được vì khi đó đốt X sẽ thu được nCO2 > nH2O

Câu 19 :

Hóa chất nào sau đây dùng để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Fe, Cu mà vẫn giữ nguyên khối lượng Ag ban đầu :

  • A

    AgNO3                                   

  • B

    Fe(NO3)2                   

  • C

    Fe(NO3)3           

  • D

     Cu(NO3)2

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp cần đáp án d tác dụng với Fe, Cu mà không tạo ra sản phẩm là chất rắn đồng thời cũng không tác dụng với Ag

Lời giải chi tiết :

A sai vì Fe và Cu sau tác dụng tạo ra Ag làm tăng khối lượng Ag thu được

B sai không tác dụng với cả 3 chất

C đúng vì Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2  ; Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2 nên rắn còn lại chỉ là Ag

D sai vì rắn thu được có cả Cu và Ag

Câu 20 :

Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm H2NCH2 – CH2 –COOH  và CH3CH(NH2)COOH  tác  dụng với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

  • A

    250 ml                         

  • B

    150 ml                  

  • C

     200 ml                

  • D

     100 ml

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Coi X là C3H7O2N : 0,15 mol

X + NaOH rồi tác dụng với HCl thì ta coi như X và NaOH cùng tác dụng với HCl

Lời giải chi tiết :

Coi dd Y chứa C3H7O2N : 0,15 mol và NaOH : x mol

Y + HCl thì nHCl  = nnhóm –NH2 + nOH- = 0,15 + x = 0,25 → X = 0,1 → V = 100 ml

Câu 21 :

Cho các phản ứng sau

(a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure

(b) Cho HNO3 vào dung dịch protein tạo thành dung dịch màu vàng

(c) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước

(d) Ở điều kiện thường, metyl amin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai

Số phát biểu đúng là

  • A

    2

  • B

    3

  • C

    4

  • D

    1

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức tổng hợp về amin, peptit và protein sgk hóa 12 trang 39

Lời giải chi tiết :

(a) Sai vì đipeptit không có phản ứng màu biure

(b) Sai vì phản ứng tạo ra kết tủa vàng

(c) Sai vì muối này tan

(d) Đúng

Câu 22 :

Phát biểu nào sau đây là đúng :

  • A

    Tơ visco là tơ tổng hợp

  • B

    Poli etylen terephtalat được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monome tương ứng

  • C

    Trùng ngưng buta – 1,3 – dien với acrilonitrin có xúc tác Na thu được cao su buna – N

  • D

    Tơ lapsan thuộc loại tơ polieste

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

A sai vì tơ visco là tơ bán tổng hợp

B sai vì etylen terephtalat được tạo tử phản ứng trùng ngưng etylen glycol và axit terephtalic

C sai vì phản ứng trùng hợp tạo ra cao su buna - N

D đúng

Câu 23 :

Hòa tan 4,6 gam một kim loại kiềm vào 200 ml nước thu được 204,4 g  một dung dịch kiềm. Kim loại đó là :

  • A

    Li

  • B

    Na

  • C

    Rb

  • D

    K

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bảo toàn khối lượng: mKL + mH2O = mdd kiềm + mH2 => mH2 = ?

Viết PTHH tìm số mol → M

Lời giải chi tiết :

Đặt kim loại kiềm là X thì 2X + 2H2O → 2XOH + H2

Bảo toàn khối lượng có mH2 = 4,6 + 200 - 4.4 =0,2 g → nH2 = 0,1 mol →nX =0,2

                            →  M = 46 / 0,2 =23  (Na)

Câu 24 :

Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam CH3COOCH3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là :

  • A

    1,6                               

  • B

     4,1                

  • C

     3,2                

  • D

     8,2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bảo toàn mol: CH3COOH → CH3COONa

Lời giải chi tiết :

CH3COOH → CH3COONa

0,05 mol →      0,05 mol

→ m = 0,05. 82 = 4,1 g

Câu 25 :

Hỗn hợp 2 este X và Y là hợp chất thơm có cùng CTPT là C8H8O2. Cho 4,08 gam hỗn hợp trên phản ứng với vừa đủ dung dịch chứa 1,6 g NaOH, thu được dung dịch Z chứa 3 chất hữu cơ. Khối lượng muối có trong dung dịch Z là

  • A

    2,66                             

  • B

     4,96                  

  • C

    3,34                                  

  • D

     5,94

Đáp án : C

Phương pháp giải :

nhh = 4,08 : 136 = 0,03 mol

nNaOH = 0,04 mol → X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 và Y phản ứng theo tỉ lệ 1 : 1 ( vai trò của X, Y là như nhau nên đáp án bất kì ) → X là muối của phenol và axit

X,Y + NaOH → 3 hợp chất hữu cơ nên X, Y phải tạo ra cùng 1 loại muối

→X , Y có công thức cấu tạo là gì

Lời giải chi tiết :

nhh = 4,08 : 136 = 0,03 mol

nNaOH = 0,04 mol → X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 và Y phản ứng theo tỉ lệ 1 : 1 ( vai trò của X, Y là như nhau nên đáp án bất kì ) → X là muối của phenol và axit

X,Y + NaOH → 3 hợp chất hữu cơ nên X, Y phải tạo ra cùng 1 loại muối

X : HCOOC6H4CH3  và Y : HCOOCH2- C6H5

 HCOOC6H4CH3  + 2NaOH → HCOONa + CH3C6H4ONa +  H2O

    a mol                   → 2a

HCOOCH2- C6H5 + 2NaOH → HCOONa + C6H5 -CH2 –OH

 b mol                     2b mol

\(\left\{ \begin{gathered} a + b = 0,03 \hfill \\ 2a + b = 0,04 \hfill \\ \end{gathered}  \right. \to \left\{ \begin{gathered} a = 0,01 \hfill \\ b = 0,02 \hfill \\ \end{gathered}  \right.\) →\(\left\{ \begin{gathered} HCOONa:0,03 \hfill \\ C{H_3}{C_6}{H_4}ONa:0,01 \hfill \\ \end{gathered}  \right.\) → m =3,34

Câu 26 :

Hòa tan hoàn toàn a gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí H2 đktc.  Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị gần nhất của m là

  • A

    23                                   

  • B

    21

  • C

    13                                 

  • D

    29

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Ta có Na → Na+1 + 1e                      và 2H+ + 2e → H2

Bảo toàn e → nNa

Bảo toàn điện tích → mOH

Bảo toàn khối lượng → m

Lời giải chi tiết :

Y có H2SO4 : 0,05 mol ; HCl : 0,1 mol

nH2 = 0,3 mol

Ta có Na → Na+1 + 1e                      và   2H+ + 2e → H2

          0,6            ← 0,6                                       0,6 ← 0,3

BT e: ne(Na nhường) = ne (H2 nhận) = 0,3.2 = 0,6 (mol)

→nNa =0,6 mol

Bảo toàn điện tích có nNa+ = 0,6 > 2nSO42- + nCl- = 2.0,05 + 0,1 = 0,2 → dd còn OH- : 0,4 mol

Khối lượng chất rắn trong dd là m = mNa+ + mSO42- + mCl- + mOH- = 0,6.23 + 0,05.96 +0,1.35,5 + 0,4.17  = 28,95

Câu 27 :

Một học sinh làm thí nghiệm với dung dịch X đựng trong lọ không dán nhãn và thu được kết quả như sau:

X đều  phản ứng với cả 3 dung dịch : NaHSO4 , Na2CO­3, AgNO3

X  không phản ứng với cả 3 dung dịch NaOH, Ba(NO3)2, HNO3

Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây ?

  • A

    Mg(NO3)2                      

  • B

    CuSO4                  

  • C

     FeCl2                                  

  • D

     BaCl2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào đáp án suy luận với kết quả thí nghiệm => từ đó chọn được X thỏa mãn

Lời giải chi tiết :

Mg(NO3)2; CuSO4; FeCl2 không phản ứng với NaHSO4

Câu 28 :

Cho 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M tác dụng với 200 gam dd NaOH thu được 11,7 gam kết tủa trắng. Nồng độ dung dịch NaOH lớn nhất là

  • A

    10%

  • B

    9%

  • C

    12%

  • D

    13%

Đáp án : D

Phương pháp giải :

nAl2(SO4)3 = 0,1 mol → nAl3+ = 0,2 mol

nAl(OH)3 = 0,15 mol

Vì nAl(OH)3 < nAl(3+) nên có 2 trường hợp là kết tủa tạo tối đa rồi tan hoặc kết tủa chưa tối đa

→ để NaOH là lớn nhất thì kết tủa tối đa rồi tan 1 phần

Lời giải chi tiết :

nAl2(SO4)3 = 0,1 mol → nAl3+ = 0,2 mol

nAl(OH)3 = 0,15 mol

Vì nAl(OH)3 < nAl(3+) nên có 2 trường hợp là kết tủa tạo tối đa rồi tan hoặc kết tủa chưa tối đa

→để NaOH là lớn nhất thì kết tủa tối đa rồi tan 1 phần

Al3+  + 3OH-  → Al(OH)3

0,2   → 0,6     → 0,2            mol

Al(OH)3    +   OH-  → AlO2-   + 2H2O

(0,2 - 0,15) → 0,05                             mol

→ nOH- (tổng ) = 0,6 + 0,05 = 0,65 mol

Bảo toàn OH- có nNaOH  = nOH- = 0,65 mol => mNaOH = 0,65.40 = 26 (g)

\(C\% NaOH = \dfrac{{{m_{NaOH}}}}{{m{\,_{dd\,NaOH}}}}.100\%  = \dfrac{{26}}{{200}}.100\%  = 13\% \)

Câu 29 :

Cho este no đa chức mạch hở X có công thức phân tử là CxHyO4 với  x ≤ 5, tác dụng với dd NaOH thu được sản phẩm chỉ gồm một muối của axit cacboxylic và một ancol. Biết X có tham gia phản ứng tráng bạc. Số CTCT phù hợp của X là

  • A

    2

  • B

    1

  • C

    4

  • D

    3

Đáp án : D

Phương pháp giải :

X là este no có phản ứng tráng bạc nên X có gốc axit là HCOO

→ X tạo bởi ancol đa chức và axit HCOOH

→ viết CTCT

Lời giải chi tiết :

X là este no có phản ứng tráng bạc nên X có gốc axit là HCOO

→ X tạo bởi ancol hai chức và axit HCOOH

Số C không quá 5 nên ancol 2 chức này có thể là C2H4(OH)2 hoặc C3H6(OH)2

CTCT : HCOO – CH2 – CH2 – OOCH

             HCOO – CH2 – CH (COOH) – CH3

            HCOO – CH2 – CH2 – CH2 – OOCH

Câu 30 :

Tiến hành các thí nghiệm sau :

(a) Cho dd AgNO3 vào dd HCl

(b) Cho Al2O3 vào dung dịch HCl loãng dư

(c) Cho Cu vào dung dịch HCl đặc nóng dư

(d) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch KHCO3

Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất rắn là

  • A

    4

  • B

    2

  • C

    5

  • D

    3

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Viết PTHH

Lời giải chi tiết :

(a) đúng tạo AgCl

(b) sai vì Al2O3 tan hết trong HCl

(c) đúng vì Cu không tác dụng với HCl nên còn nguyên sau phản ứng

(d) đúng do tạo kết tủa BaCO3 :  Ba(OH)2 + KHCO3 → BaCO3 + KOH + H2O

Vậy có 3 thí nghiệm thu được chất rắn sau phản ứng.

Câu 31 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH thu được natri axetat và anđehit fomic.

(b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

(c) Ở điều kiện thường anilin là chất khí

(d) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.

(e) Ở điều kiện thích hợp triolein tham gia phản ứng cộng hợp H2.

Số phát biểu đúng là

  • A

    4

  • B

    2

  • C

    5

  • D

    3

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

(a) sai vì phản ứng tạo ra CH3CHO : andehit axetic

(b) sai PE được điều chế từ phản ứng trùng hợp

(c) sai, anilin là chất rắn

(d) đúng

(e) đúng

Câu 32 :

Cho chất X tác dụng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là chất nào trong các chất sau?

  • A

    HCOOCH=CH2.                                                          

  • B

    CH3COOCH=CH2.

  • C

    CH3COOCH=CH-CH3.                                                

  • D

    HCOOCH3.

     

Đáp án : B

Phương pháp giải :

X + NaOH → Y + Z. vì Z có khả năng phản ứng với AgNO3/NH3 nên Z là andehit

Z + AgNO3/NH3 →  T  mà T + NaOH → Y nên Z và Y có cùng số C

Lời giải chi tiết :

X + NaOH → Y + Z. vì Z có khả năng phản ứng với AgNO3/NH3 nên Z là andehit → loại D

Z + AgNO3/NH3 →  T  mà T + NaOH → Y nên Z và Y có cùng số C → loại A và C.

Câu 33 :

Hỗn hợp M gồm một este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 9,27 gam M bằng lượng vừa đủ chứa 0,15 mol NaOH thu được 4,8 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,075 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có trong M

  • A

    23,34%                         

     

  • B

    56,34%                           

     

  • C

    87,38%                     

     

  • D

     62,44%

     

Đáp án : C

Phương pháp giải :

M + 0,15 mol NaOH → muối  + 4,8 g ancol + nước

Đặt CTTB của muối là \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n  + 1}}{\text{COONa}}\) : 0,15 mol ( bảo toàn Na )

Bảo toàn H→ muối

Bảo toàn khối lượng ta có mM + mNaOH = mmuối + 4,8 + mH2O → mH2O → naxit  = nH2O

→ neste = nNaOH – naXit

Tính Mancol → tìm ancol

Lời giải chi tiết :

M + 0,15 mol NaOH → muối  + 4,8 g ancol + nước

Đặt CTTB của muối là \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n  + 1}}{\text{COONa}}\) : 0,15 mol ( bảo toàn Na )

Đốt muối ta có nH2O = \(0,15.\dfrac{{2\overline n  + 1}}{2} = 0,075 \Rightarrow \overline n  = 0\)

→ muối thu được chỉ có duy nhất HCOONa : 0,15 mol

Bảo toàn khối lượng ta có mM + mNaOH = mmuối + 4,8 + mH2O

→ mH2O = 9,27 + 0,15.40 - 4,8 – 0,15 . 68 = 0,27 g → nH2O  = 0,015 mol

Mà nH2O = naxit = 0,015 mol và neste = nNaOH – naxit  = 0,15 – 0,015 =0,135 mol

→ M có HCOOH : 0,015 mol, HCOOCxH2x+1 : 0,135 mol và ancol CxH2x+1OH : a mol

→ → X < \(\dfrac{{\dfrac{{4,8}}{{0,135}} - 18}}{{14}} = 1,25\) → ancol là CH3OH

→ %HCOOCH3 = 0,135.60.100% : 9,27 =87,38%

Câu 34 :

Hỗn hợp M gồm Ala-Gly-X và Gly-Ala-Gly-X (X là α-amino axit có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,348 mol hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 111,8208 lít khí CO2 (đktc) và 61,128 gam H2O. Mặt khác cho 1/5 lượng hỗn hợp M trên tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được m gam muối khan trong đó có a gam muối của X và b gam muối của glyxin. Giá trị a + b là

 

  • A

    13,412                              

  • B

     9,174                 

  • C

     10,632                          

  • D

     9,312

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quy đổi A thành C2H3ON : x mol; CH2 : y mol và H2O : 0,29 mol

Đốt cháy A thu được nCO2 = 2x + y

                                   nH2O = 1,5x + y + 0,29 → x , y

Đặt a và b lần lượt là số mol của 2 peptit  trong A thì nA = a + b = 0,29 mol

nN  = 3a + 4b → a và b

Gọi n là số C của aa X thì nCO2 = a(n + 5) + b(n + 7) =2,93 → n → X

Lời giải chi tiết :

Quy đổi A thành C2H3ON : x mol; CH2 : y mol và H2O : 0,29 mol

Đốt cháy A thu được nCO2 = 2x + y = 2,93 mol

                                   nH2O = 1,5x + y + 0,29 =2,705 mol

→ x = 1,03 mol và y =0,87 mol

Đặt a và b lần lượt là số mol của 2 peptit  trong A thì nA = a + b = 0,29 mol

nN  = 3a + 4b = x = 1,03 → a = 0,13 mol và b = 0,16 mol

Gọi n là số C của aa X thì nCO2 = 0,13(n + 5) + 0,16(n + 7) =2,93 → n = 4

→ X là C4H9O2N

Ta có ngly = 0,13 + 2.0,16 =0,45 mol

nX = 0,13 + 0,16 =0,29 mol và nAla = 0,29 mol

→ A + KOH thu được mmuối = 91,74 g → 1/10 A + KOH thu được mmuối = 9,174 g

Câu 35 :

Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1:2) vào bình Ba(HCO3)2 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 190 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X

 

  • A

    9,85 gam                        

     

  • B

     8,865 gam                  

     

  • C

    7,88 gam                           

     

  • D

     17,73 gam

     

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xét dung dịch Y:

Y tác dụng được với 0,19 mol NaOH nên Y có HCO3-  : HCO3-  +  OH- → CO32- + H2O

→ nHCO3

Y + HCl : 0,28 mol thì

H+   + HCO3- → H2O + CO2

BaCO3 +2H+ → Ba2+ +H2O + CO2

Có thế có : CO32- + 2H+ → H2O + CO2

→ nCO3 + nBaCO3

Bảo toàn C → nK2CO3

Lời giải chi tiết :

Xét dung dịch Y :

Y tác dụng được với 0,19 mol NaOH nên Y có HCO3-  : HCO3-  +  OH- → CO32- + H2O

→ nHCO3 = 0,19 mol

Y + HCl : 0,28 mol thì

H+   + HCO3- → H2O + CO2

BaCO3 +2H+ → Ba2+ +H2O + CO2

Có thế có : CO32- + 2H+ → H2O + CO2

→ nCO3 + nBaCO3 = ( 0,28 – 0,19 ) : 2 = 0,045 mol

Xét phản ứng K2CO3 và NaHCO3  + Ba(HCO3)2

                     CO32-    +       Ba2+     → BaCO3

Bảo toàn C có nK2CO3 = nCO3(Y) + nBaCO3 = 0,045 → nNaHCO3 = 0,09

Sau pư có nHCO3 = 0,09 + 2nBa(HCO3)2 = 0,19

→ nBa(HCO3)2 = 0,05 → pư trên có Ba2+ dư nên nBaCO3 = 0,045

→ mBaCO3 = 8,865

Câu 36 :

Este X được tạo bởi từ một axit cacboxylic hai chức và hai ancol đơn chức.Đốt cháy hoàn toàn X luôn thu được số mol CO2 bằng với số mol O2 đã phản ứng và mCO2 : mH2O = 77 : 18. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất)

X + H2 \( \to \) Y

X + 2NaOH  \( \to \) Z + X1 + X2

Biết rằng X1, X2 thuộc cùng dãy đồng đẳng. cho các phát biểu sau

(a) X, Y đều có mạch không phân nhánh

(b)  Z có đồng phân hình học

(c ) X1, X2 thuộc cùng dãy đồng đẳng

(d) X có công thức phân tử C9H8O4

Số các phát biểu đúng là

  • A

    1

  • B

    0

  • C

    2

  • D

    3

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ta có : \(\dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \dfrac{{77:44}}{{18:18}} = \dfrac{7}{4}\) → \(\frac{{{n_C}}}{{{n_H}}} = \dfrac{7}{8}\) .

Mà este X tạo bởi ancol đơn chức và axit 2 chức nên X có 4 O trong công thức phân tử

→ X là C7H8O4

Từ đó suy ra CTCT của Z, X1,X2, Y

Lời giải chi tiết :

Ta có : \(\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \frac{{77:44}}{{18:18}} = \frac{7}{4}\) → \(\frac{{{n_C}}}{{{n_H}}} = \frac{7}{8}\) .

Mà este X tạo bởi ancol đơn chức và axit2 chức nên X có 4 O trong công thức phân tử

→ X là C7H8O4

Số liên kết pi có trong X là: (7 . 2 + 2 - 8) : 2 = 4

=> X có chứa 2 liên kết pi trong 2 chức este và 2 liên kết pi trong gốc hidrocacbon

X + NaOH → X1 + X2 + Z và 2 ancol X1 , X2 là đồng đẳng nên X là

CH3 – OOC – CC- COO- CH2- CH3

→ Z là NaOOC – CC – COONa

X1 , X2 là CH3OH; C2H5OH

Y là CH3 – OOC – CH- CH- COO- CH2- CH3

a. Đúng

b. Sai

c. Đúng

d. sai

Câu 37 :

Hòa tan hết 15 g hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,16 mol HNO3, thu được dd Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO với tỉ lệ số mol là 1 : 4. Dung dịch Y hòa tan được tối đa 8,64 gam Cu thấy thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu cho dd Ba(OH)2 dư vào Y thì thu được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng Xảy ra hoàn toàn và khí NO thu được là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là :

  • A

    15,47 %                       

  • B

    37,33%                                     

  • C

    23,2%                                   

  • D

     30,93%

Đáp án : A

Phương pháp giải :

\(\left\{ \begin{gathered} Fe:a \hfill \\ F{e_3}{O_4}:b \hfill \\ FeC{O_3}:c \hfill \\ Fe{(N{O_3})_2}:d \hfill \\ \end{gathered}  \right.\xrightarrow{{ + NaHS{O_4} + HN{O_3}}}\left\{ \begin{gathered} F{e^{3 + }} \hfill \\ N{a^ + } \hfill \\NO_3^ -  \hfill \\ SO_4^{2 - } \hfill \\ {H^ + } \hfill \\ \end{gathered}  \right.\)

Bảo toàn e

Bảo toàn điện tích tìm số mol các chất trong Y

Bảo toàn nguyên tố Fe, N

Lời giải chi tiết :

\(\left\{ \begin{gathered} Fe:a \hfill \\ F{e_3}{O_4}:b \hfill \\ FeC{O_3}:c \hfill \\ Fe{(N{O_3})_2}:d \hfill \\ \end{gathered}  \right.\xrightarrow{{ + NaHS{O_4} + HN{O_3}}}\left\{ \begin{gathered} F{e^{3 + }} \hfill \\ N{a^ + } \hfill \\ NO_3^ -  \hfill \\ SO_4^{2 - } \hfill \\ {H^ + } \hfill \\ \end{gathered}  \right.\)

Xét dung dịch Y có :

 3Cu   +   8H+   +    2NO3- →   3Cu2+  +   4 H2O   +   2NO

0,045      0,12         0,03          0,045                            0,03

  Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+

0,09   0,18

Y + Ba(OH)2 thì thu được nBaSO4 = nSO4 = nNaHSO4 và nFe(OH)3 = nFe(3+) = 0,18 mol

→ 233.nNaHSO4 + 0,18.107 = 154,4 → nNaHSO4 = 0,58 mol

Bảo toàn điện tích cho Y có  mol

 mX = 15 = 56a + 232b + 116c + 180d

Bảo toàn Fe có : a + 3b + c + d =0,18

Vì nNO = 4nCO2 nên nNO = 4c

Bảo toàn N có 0,16 + 2d = 4c + 0,03 + 0,08

Bảo toàn e có 3a + b + c + d = 3.4c

Giải hệ ta được a = 0,1 ; b = 0,01 ; c = 0,03 và d = 0,02

→%Fe3O4 = 15,47%

Câu 38 :

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 và Na2SO4 ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như sau

Dựa vào đồ thị hãy xác định giá trị của x

  • A

    0,3mol

  • B

    0,25mol

  • C

    0,2mol

  • D

    0,28mol

Đáp án : A

Phương pháp giải :

3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3

Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaOH

OH- + Al(OH)3 → AlO2-  + H2O

Từ đồ thị ta thấy, đoạn đầu khối lượng kết tủa tăng nhanh khi tạo cả 2 kết tủa BaSO4 và Al(OH)3

→ đoạn sau Al3+ hết chỉ còn SO42- → m kết tủa cực đại khi kết tủa hoàn toàn gốc SO42-

Lời giải chi tiết :

3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3

Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaOH

OH- + Al(OH)3 → AlO2-  + H2O

Từ đồ thị ta thấy, đoạn đầu khối lượng kết tủa tăng nhanh khi tạo cả 2 kết tủa BaSO4 và Al(OH)3

→ đoạn sau Al3+ hết chỉ còn SO42- → m kết tủa cực đại khi kết tủa hoàn toàn gốc SO42-

Tại thời điển Ba(OH)2 : 0,32 mol thì mkết tủa = mBaSO4 → nBaSO4 = 0,3 mol → nSO4 = 0,3 mol

 mol ( do phản ứng tạo kết tủa tối đa rồi tan hoàn toàn )

Vì m cực đại khi kết tủa hoàn toàn SO42- nên nBa(OH)2 = nSO4 = 0,3

Câu 39 :

Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl và 0,14 mol Cu(NO3)2 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 6176 giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm đi 13,76 gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam bột Fe, phản ứng tạo ra khí NO ( sản phẩm khử duy nhất của N+5 ) và thu được dd Z. Khối lượng chất tan trong Z

  • A

    18,9 g                         

  • B

    19,38 g         

  • C

    20,52 g                       

  • D

     20,3 g

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính số mol e trao đổi \({n_e} = \frac{{It}}{F}\)

Viết các bán phản ứng xẩy ra ở catot, anot

Catot: Tại điện cực K có : 

Cu2+          +        2 e → Cu                                                       

2H2O   +   2e →  2OH-  +  H2

Anot :  2 Cl-1 → Cl2  +    2e

           2H2O  →  4H+  +  4e +  O2

Dd thu được sau điện phân hòa tan được Fe => phải có H+ và NO3-

3Fe    +    8 H+   +   2NO3- → 3Fe2+ + 2H2O + 2NO

Dùng bảo toàn e, tính toán theo các bán phản ứng trên.

Lời giải chi tiết :

ne = 5.6176 : 96500 = 0,32 mol

Tại điện cực K có : 

Cu2+          +        2 e → Cu                                                      

0,14 mol   → 0,28 mol

2H2O   +   2e →  2OH-  +  H2

            0,04 mol          0,02 mol

Vì mCu + mH2 = 0,14.64 + 0,02.2 = 9 → mAnot thoát ra = 13,76 – 9 = 4,76 g

Dd sau phản ứng có phản ứng với Fe nên tại A có điện phân nước

Anot :  2 Cl-1 → Cl2  +    2e

                        x mol → 2x

           2H2O  →  4H+  +  4e +  O2

                            4y       4y        y mol

→\(\left\{ \begin{gathered} 71x + 32y = 4,76 \hfill \\ 2x + 4y = 0,32 \hfill \\ \end{gathered}  \right. \Rightarrow \left\{\begin{gathered} x = 0,04 \hfill \\ y = 0,06 \hfill \\ \end{gathered}  \right.\)

→ dd thu được sau điện phân là Na+ : 0,08 mol ; NO3- : 0,28 mol và H+ : 0,2 mol

         3Fe    +    8 H+   +   2NO3- → 3Fe2+ + 2H2O + 2NO

→ H+ hết → dd Z có Na+ : 0,08 mol; NO3- : 0,23 mol, Fe2+ : 0,075 mol

→mmuối = 20,3

Câu 40 :

Có các phát biểu sau :

a. Glucozo và axetilen đều là hợp chất không no nên đều tác dụng với nước brom

b. Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằn phản ứng tráng bạc

c. Kim loại Bari và Kali có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối

d. Khi đun nóng tristearin với nước vôi trong thấy có kết tủa xuất hiện

e. Amilozo là polime thiên nhiên mạch phân nhánh

f. Oxi hóa hoàn glucozo bằng H2 ( Ni, to) thu được sorbitol

g. Tơ visco, tơ nilon -6,6, tơ nitron, tơ axetat là tơ nhân tạo

Số phát biểu đúng là

  • A

    5

  • B

    4

  • C

    2

  • D

    3

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại kiến thức về cacbohidrat, tính chất vật lý của kim loại kiềm thổ, chất béo và polime

Lời giải chi tiết :

a. Sai vì glucozo tác dụng với brom nhưng là hợp chất no

b. Sai vì cả 2 chất cho cùng hiện tượng tạo kết tủa trắng Ag

c. Đúng

d. Đúng

e. Sai vì đây là mạch không phân nhánh

f. Glucozo không phải bị oxi hóa mà là bị khử

g. Sai vì tơ tơ nilon -6,6, tơ nitron là tơ tổng hợp

close