Đề thi học kì 2 Hóa 9 - Đề số 4Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 9 tất cả các môn Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD Đề bài
Câu 1 :
Ứng dụng nào sau đây không phải ứng dụng của etilen?
Câu 2 :
Rượu etylic và axit axetic đều tác dụng được với
Câu 3 :
Đun nóng axit axetic với rượu etylic có axit sunfuric làm xúc tác thì người ta thu được một chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước và nổi trên mặt nước. Sản phẩm đó là
Câu 4 :
Dãy các chất nào sau đây đều làm mất màu dung dịch brom?
Câu 5 :
Chọn câu đúng trong các câu sau:
Câu 6 :
Chất hữu cơ X khi thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 1 sản phẩm duy nhất, X là :
Câu 7 :
Xà phòng được điều chế bằng cách nào?
Câu 8 :
Nguyên tố X có cấu tạo như sau: điện tích hạt nhân là 11+, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron. Tính chất hóa học cơ bản của X là
Câu 9 :
Đốt cháy chất hữu cơ X (X là một trong số các chất tinh bột, saccarozơ, glucozơ, protein) thấy sản phẩm tạo ra là CO2, H2O và N2. Vậy X có thể là
Câu 10 :
Ứng dụng nào không phải là ứng dụng của glucozơ?
Câu 11 :
Tính chất nào không phải của benzen ?
Câu 12 :
Một số protein tan được trong nước tạo thành dung dịch keo, khi đun nóng hoặc cho thêm hóa chất vào dung dịch này thường xảy ra kết tủa protein. Hiện tượng đó gọi là
Câu 13 :
Công thức phân tử của saccarozơ là
Câu 14 :
Trong các khí sau : CH4, H2, Cl2, O2. Khí nào khi trộn với nhau tạo ra hỗn hợp nổ ?
Câu 15 :
Cho rượu etylic nguyên chất tác dụng với kali dư. Số phản ứng hóa học xảy ra là
Câu 16 :
Số công thức cấu tạo của C4H10 là
Câu 17 :
Một hợp chất X chứa 3 nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 21 : 2 : 4. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với CTPT. CTPT X là:
Câu 18 :
Một hợp chất hữu cơ Y khi đốt cháy hoàn toàn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Đồng thời số mol oxi tối thiểu cần dùng bằng 4 lần số mol của Y. Biết trong Y chỉ chứa 1 nguyên tử O. Công thức phân tử của Y là
Câu 19 :
Đốt cháy hoàn toàn một ankan thu được 2,24 lít khí CO2 và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của ankan là
Câu 20 :
Cho các hợp chất sau: CH4, C2H6, C2H4, H2. Có bao nhiêu chất tác dụng với dung dịch nước brom ở nhiệt độ thường?
Câu 21 :
Có 3 bình, mỗi bình chứa 1 trong các khí sau: metan, axetilen, khí cacbonic. Đánh số A, B, C vào các bình này và tiến hành các thí nghiệm với từng chất khí. Kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:
Hãy cho biết 3 bình A, B, C chứa lần lượt những khí nào?
Câu 22 :
Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế 23,55 gam brombenzen. Biết hiệu suất phản ứng đạt 85%.
Câu 23 :
Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam rượu etylic nguyên chất là
Câu 24 :
Thể tích ancol etylic 92o cần dùng là bao nhiêu để điều chế được 2,24 lít C2H4 (đktc). Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 62,5% và D = 0,8 g/ml.
Câu 25 :
Giấm ăn là dung dịch của axit axetic trong nước, trong đó nồng độ axit axetic từ 2-5%. Lượng axit axetic tối thiểu có trong 1 lít giấm ăn (Dgiấm ăn = 1,01 g/ml) là
Câu 26 :
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
Câu 27 :
Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải thuỷ phân 34,2 gam saccarozơ rồi tiến hành phản ứng tráng gương. Tính lượng Ag tạo thành sau phản ứng, biết hiệu suất cả quá trình tráng gương là 80%?
Câu 28 :
Thủy phân 1 kg sắn chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Với hiệu suất phản ứng 85%, lượng glucozơ thu được là
Câu 29 :
Trùng hợp 22,4 lít C2H4 (đktc), nếu hiệu suất phản ứng là 80% thì khối lượng polime thu được là bao nhiêu? Biết hệ số trùng hợp là 500.
Câu 30 :
Trùng hợp 0,5 tấn etilen với hiệu suất 90% thì khối lượng polietilen thu được là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Ứng dụng nào sau đây không phải ứng dụng của etilen?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ứng dụng không phải của etilen là: Điều chế khí ga.
Câu 2 :
Rượu etylic và axit axetic đều tác dụng được với
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lại tính chất hóa học của rượu etylic và axit axetic Lời giải chi tiết :
Rượu etylic và axit axetic đều tác dụng được với kim loại Na 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2
Câu 3 :
Đun nóng axit axetic với rượu etylic có axit sunfuric làm xúc tác thì người ta thu được một chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước và nổi trên mặt nước. Sản phẩm đó là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
PTHH: CH3COOH + C2H5-OH $\overset{{{H}_{2}}\text{S}{{O}_{4\,d,{{t}^{o}}}}}{\mathop{\rightleftarrows }}\,$ CH3COOC2H5 + H2O => sản phẩm thu được là: etyl axetat
Câu 4 :
Dãy các chất nào sau đây đều làm mất màu dung dịch brom?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
2 chất đều làm mất màu dung dịch brom là: C2H4 ; C2H2.
Câu 5 :
Chọn câu đúng trong các câu sau:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Câu đúng là: Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ
Câu 6 :
Chất hữu cơ X khi thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 1 sản phẩm duy nhất, X là :
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Chất hữu cơ X khi thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 1 sản phẩm duy nhất, X là tinh bột (-C6H10O5-)n + nH2O $\xrightarrow{axit,\,{{t}^{o}}}$ nC6H12O6 (glucozơ)
Câu 7 :
Xà phòng được điều chế bằng cách nào?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Xà phòng được điều chế bằng cách: Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm.
Câu 8 :
Nguyên tố X có cấu tạo như sau: điện tích hạt nhân là 11+, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron. Tính chất hóa học cơ bản của X là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết sự biến đổi tính chất trong một chu kì Lời giải chi tiết :
Từ vị trí này ta biết: + Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 11, đó là Na. + Nguyên tố X ở chu kì 3, do đó có 3 lớp electron. + Nguyên tố X ở nhóm I có 1e lớp vỏ ngoài cùng, nguyên tố A ở đầu chu kì nên có tính kim loại mạnh.
Câu 9 :
Đốt cháy chất hữu cơ X (X là một trong số các chất tinh bột, saccarozơ, glucozơ, protein) thấy sản phẩm tạo ra là CO2, H2O và N2. Vậy X có thể là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Đốt cháy chất hữu cơ X (X là một trong số các chất tinh bột, saccarozơ, glucozơ, protein) thấy sản phẩm tạo ra là CO2, H2O và N2 => X chứa C, H, O và N => X là protein
Câu 10 :
Ứng dụng nào không phải là ứng dụng của glucozơ?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Ứng dụng không phải của glucozơ là: Nguyên liệu sản xuất PVC
Câu 11 :
Tính chất nào không phải của benzen ?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Tính chất không phải của benzen là tác dụng với dung dịch KMnO4
Câu 12 :
Một số protein tan được trong nước tạo thành dung dịch keo, khi đun nóng hoặc cho thêm hóa chất vào dung dịch này thường xảy ra kết tủa protein. Hiện tượng đó gọi là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Một số protein tan được trong nước tạo thành dung dịch keo, khi đun nóng hoặc cho thêm hóa chất vào dung dịch này thường xảy ra kết tủa protein. Hiện tượng đó gọi là sự đông tụ.
Câu 13 :
Công thức phân tử của saccarozơ là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết saccarozơ Lời giải chi tiết :
Công thức phân tử của saccarozơ là C12H22O11
Câu 14 :
Trong các khí sau : CH4, H2, Cl2, O2. Khí nào khi trộn với nhau tạo ra hỗn hợp nổ ?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Các hỗn hợp khí khi trộn với nhau tạo ra hỗn hợp nổ là: H2 và O2 và CH4 và O2.
Câu 15 :
Cho rượu etylic nguyên chất tác dụng với kali dư. Số phản ứng hóa học xảy ra là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Rượu etylic nguyên chất là C2H5OH => chỉ xảy ra 1 phản ứng với K 2C2H5OH + 2K → 2C2H5OK + H2 ↑
Câu 16 :
Số công thức cấu tạo của C4H10 là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
có ∆ = 0 => HCHC no, mạch hở
Câu 17 :
Một hợp chất X chứa 3 nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 21 : 2 : 4. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với CTPT. CTPT X là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) x : y : z = $\frac{{{m}_{C}}}{12}:\frac{{{m}_{H}}}{1}:\frac{{{m}_{O}}}{16}$ Lời giải chi tiết :
Gọi CTPT của X là CxHyOz => x : y : z = $\frac{{{m}_{C}}}{12}:\frac{{{m}_{H}}}{1}:\frac{{{m}_{O}}}{16}=\frac{21}{12}:\frac{2}{1}:\frac{4}{16}=1,75:2:0,25=7:8:1$ => CTPT của X là C7H8O (vì CTPT trùng với CTĐGN)
Câu 18 :
Một hợp chất hữu cơ Y khi đốt cháy hoàn toàn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Đồng thời số mol oxi tối thiểu cần dùng bằng 4 lần số mol của Y. Biết trong Y chỉ chứa 1 nguyên tử O. Công thức phân tử của Y là
Đáp án : C Phương pháp giải :
CxHyO + \(\frac{{2{\rm{x + 0,5y - 1}}}}{2}\)O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ xCO2 + \(\frac{y}{2}\)H2O 1 mol → \(\frac{{2{\rm{x + 0,5y - 1}}}}{2}\)mol → x mol → \(\frac{y}{2}\) mol Phản ứng thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau => x = \(\frac{y}{2}\) (1) Số mol oxi cần dùng bằng 4 lần số mol của Y => \(\frac{{2{\rm{x + 0,5y - 1}}}}{2}\)= 4 (2) Từ (1) vào (2) => x và y Lời giải chi tiết :
Gọi CTPT của Y có dạng CxHyO Vì đầu bài chỉ cho các tỉ lệ, không cho số mol cụ thể => giả sử đốt cháy 1 mol Y CxHyO + \(\frac{{2{\rm{x + 0,5y - 1}}}}{2}\)O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ xCO2 + \(\frac{y}{2}\)H2O 1 mol → \(\frac{{2{\rm{x + 0,5y - 1}}}}{2}\)mol → x mol → \(\frac{y}{2}\) mol Phản ứng thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau => x = \(\frac{y}{2}\) (1) Số mol oxi cần dùng bằng 4 lần số mol của Y => \(\frac{{2{\rm{x + 0,5y - 1}}}}{2}\)= 4 (2) Thay (1) vào (2) ta có: \(\frac{{2.\frac{y}{2}{\rm{ + 0,5y - 1}}}}{2}\)= 4 => 1,5y – 1 = 8 => y = 6 Thay y = 6 vào (1) => x = 3 => CTPT của Y là C3H6O
Câu 19 :
Đốt cháy hoàn toàn một ankan thu được 2,24 lít khí CO2 và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của ankan là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Cách 1: Tìm n theo PTHH PTHH: ${C_n}{H_{2n + 2}} + (\frac{{3n + 1}}{2}){O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O$ +) từ số mol CO2 và số mol H2O => nhân chéo n Cách 2: ${n_{ankan}} = {n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}}$ Lời giải chi tiết :
${n_{C{O_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1(mol)$${n_{{H_2}O}} = \frac{{3,6}}{{18}} = 0,2(mol)$ Cách 1: PTHH: ${C_n}{H_{2n + 2}} + (\frac{{3n + 1}}{2}){O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O$ Theo pt: $n$ $n + 1$ Theo đb: 0,1 0,2 => 0,2.n = 0,1.(n + 1) => n = 1 Vậy CTPT của ankan là: CH4 Cách 2: $\begin{array}{l}{n_{ankan}} = {n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}}\\ \Rightarrow {n_{ankan}} = 0,2 - 0,1 = 0,1(mol)\\ \Rightarrow n = \frac{{0,1}}{{0,1}} = 1\end{array}$ Vậy CTPT của ankan là: $C{H_4}$
Câu 20 :
Cho các hợp chất sau: CH4, C2H6, C2H4, H2. Có bao nhiêu chất tác dụng với dung dịch nước brom ở nhiệt độ thường?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Chất tác dụng với dung dịch nước brom là C2H4 vì trong phân tử C2H4 có liên kết đôi CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br=CH2Br
Câu 21 :
Có 3 bình, mỗi bình chứa 1 trong các khí sau: metan, axetilen, khí cacbonic. Đánh số A, B, C vào các bình này và tiến hành các thí nghiệm với từng chất khí. Kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:
Hãy cho biết 3 bình A, B, C chứa lần lượt những khí nào?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Cần nắm được tính chất hóa học đặc trưng của khí metan, khí cacbonic và khí axetilen Lời giải chi tiết :
Khí làm mất màu dung dịch brom là axetilen => Bình B chứa axetilen Khí làm vẩn đục nước vôi trong là cacbonic => Bình C chứa cacbonic Khí không phản ứng với cả 2 chất là metan => Bình A chứa metan
Câu 22 :
Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế 23,55 gam brombenzen. Biết hiệu suất phản ứng đạt 85%.
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) Tính số mol benzen theo PT: C6H6 + Br2 $\xrightarrow{F\text{e}}$ C6H5Br + HBr +) Vì hiệu suất chỉ đạt 85% => khối lượng benzen cần dùng Lời giải chi tiết :
${{n}_{{{C}_{6}}{{H}_{5}}Br}}~=~\frac{23,55}{157}=0,15\text{ }mol$ Phương trình phản ứng: C6H6Br + Br2 $\xrightarrow{F\text{e}}$ C6H5Br + HBr 0,15 ← 0,15 ← 0,15 (mol) mbenzen theo lí thuyết = 0,15.78 = 11,7 gam. Vì hiệu suất chỉ đạt 85% => khối lượng benzen cần dùng là: mbenzen = \(\frac{{11,7}}{{85\% }} = 13,77\,gam\)
Câu 23 :
Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam rượu etylic nguyên chất là
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) Tính số mol C2H5OH +) Tính số mol Oxi theo PT: C2H5OH + 3O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2CO2 + 3H2O Lời giải chi tiết :
${{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}=\frac{13,8}{46}=0,3\,mol$ C2H5OH + 3O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2CO2 + 3H2O 0,3 mol → 0,9 mol $=>{{V}_{{{O}_{2}}}}=0,9.22,4=20,16$ lít
Câu 24 :
Thể tích ancol etylic 92o cần dùng là bao nhiêu để điều chế được 2,24 lít C2H4 (đktc). Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 62,5% và D = 0,8 g/ml.
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) Độ rượu = $\frac{{{V}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}\,}{{{V}_{\text{dd}\,r\text{uou (}{{\text{C}}_{2}}{{H}_{5}}OH+{{H}_{2}}O)}}}.100%$ +) m = V . D Lời giải chi tiết :
C2H5OH → C2H4 + H2O nC2H4 = 0,1 (mol) = nC2H5OH nguyên chất lý thuyết Trên thực tế hiệu suất phản ứng là 62,5% => ${{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}$thực tế = $\frac{0,1}{62,5\%}$= 0,16 mol => ${{m}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}$ = 7,36 gam D = 0,8 g/ml => thể tích C2H5OH nguyên chất cần dùng là $V=\frac{7,36}{0,8}=9,2\text{ }ml$ Độ của rượu được tính bằng số ml rượu nguyên chất trong 100 ml dung dịch rượu. Áp dụng điều này => cứ 100ml dung dịch rượu 92 độ có 92 ml rượu nguyên chất. Vậy để có 9,2 ml rượu nguyên chất cần thể tích dd rượu là V = 10ml.
Câu 25 :
Giấm ăn là dung dịch của axit axetic trong nước, trong đó nồng độ axit axetic từ 2-5%. Lượng axit axetic tối thiểu có trong 1 lít giấm ăn (Dgiấm ăn = 1,01 g/ml) là
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) mgiấm ăn = Vgiấm ăn . Dgiấm ăn +) mchất tan = $\frac{{{m}_{dd}}.C%}{100%}$ => 1010.2% ≤ mgiấm ăn ≤ 1010.5% Lời giải chi tiết :
Ta có: Vgiấm ăn = 1 lít = 1000 ml => khối lượng giấm ăn là: mgiấm ăn = Vgiấm ăn . Dgiấm ăn = 1000.1,01 = 1010 gam Mà trong dung dịch giấm ăn nồng độ axit axetic từ 2-5% => khối lượng axit axetic là: 1010.2% ≤ mgiấm ăn ≤ 1010.5% => 20,2 ≤ mgiấm ăn ≤ 50,5 gam Xét 4 đáp án chỉ có 20,2 gam thỏa mãn
Câu 26 :
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) mdung dịch giảm = ${{m}_{CaC{{\text{O}}_{3}}}}-{{m}_{C{{O}_{2}}}}$ => Tính ${{m}_{C{{O}_{2}}~}}$ C6H12O6 $\xrightarrow{men\,ruou}$ 2C2H5OH + 2CO2 (1) +) nglucozơ (LT) $=~\frac{1}{2}.{{n}_{C{{O}_{2}}}}$ => mglucozơ (LT) +) hiệu suất phản ứng $H=90\%=>{{ m }_{TT}}=\frac{{{m}_{LT}}}{90\%}$ Lời giải chi tiết :
Ta có: mdung dịch giảm = ${{m}_{CaC{{\text{O}}_{3}}}}-{{m}_{C{{O}_{2}}}}$ => ${{m}_{C{{O}_{2}}~}}={{m}_{CaC{{O}_{3}}~}}$– mdung dịch giảm = 10 – 3,4 = 6,6 gam ${{n}_{C{{O}_{2}}}}~=\frac{6,6}{44}=0,15\text{ }mol$ C6H12O6 $\xrightarrow{men\,ruou}$ 2C2H5OH + 2CO2 (1) Theo PTHH (1) ta có: nglucozơ (LT) $=~\frac{1}{2}.{{n}_{C{{O}_{2}}}}=\frac{1}{2}.0,15=0,075\text{ }mol$ => mglucozơ (LT) = 0,075.180 = 13,5 gam Vì hiệu suất phản ứng $H=90\%~=>{{m}_{gluc\text{o}zo(TT)}}=\frac{13,5}{90\%}=15\,gam$
Câu 27 :
Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải thuỷ phân 34,2 gam saccarozơ rồi tiến hành phản ứng tráng gương. Tính lượng Ag tạo thành sau phản ứng, biết hiệu suất cả quá trình tráng gương là 80%?
Đáp án : C Phương pháp giải :
C12H22O11 + H2O $\xrightarrow{axit,\,{{t}^{o}}}$ C6H12O6 + C6H12O6 Vì glucozơ và fructozơ đều có phản ứng tráng gương và có công thức phân tử giống nhau, nên ta gộp thành 1 phương trình: C6H12O6 + Ag2O $\xrightarrow{N{{H}_{3}}}$ C6H12O7 + 2Ag Lời giải chi tiết :
msaccarozơ = $~\frac{34,2}{342}=0,1\text{ }mol$ C12H22O11 + H2O $\xrightarrow{axit,\,{{t}^{o}}}$ C6H12O6 + C6H12O6 (1) 0,1 mol → 0,1mol → 0,1 mol Vì glucozơ và fructozơ đều có phản ứng tráng gương và có công thức phân tử giống nhau, nên ta gộp thành 1 phương trình: C6H12O6 + Ag2O $\xrightarrow{N{{H}_{3}}}$ C6H12O7 + 2Ag 0,2 mol → 0,4 mol => mAg = 0,4.108.80% = 34,56 gam
Câu 28 :
Thủy phân 1 kg sắn chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Với hiệu suất phản ứng 85%, lượng glucozơ thu được là
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) Tính mtinh bột nguyên chất (-C6H10O5-)n + nH2O $\xrightarrow{axit,\,{{t}^{o}}}$ nC6H12O6 (glucozơ) → khối lượng glucozơ LT Vì hiệu suất phản ứng đạt 85% => ${{m}_{{{C}_{6}}{{H}_{12}}{{O}_{6}}(TT)}}={{m}_{{{C}_{6}}{{H}_{12}}{{O}_{6}}(LT)}}.85\%$ Lời giải chi tiết :
Trong 1 kg sắn chứa 20% tinh bột => mtinh bột nguyên chất = 1.20% = 0,2 kg = 200 gam (-C6H10O5-)n + nH2O $\xrightarrow{axit,\,{{t}^{o}}}$ nC6H12O6 (glucozơ) 162n gam 180n gam 200 gam → $\frac{200.180n}{162n}=\frac{2000}{9}$ gam => ${{m}_{{{C}_{6}}{{H}_{12}}{{O}_{6}}(LT)}}=\frac{2000}{9}\,gam$ Vì hiệu suất phản ứng đạt 85% => ${{m}_{{{C}_{6}}{{H}_{12}}{{O}_{6}}(TT)}}={{m}_{{{C}_{6}}{{H}_{12}}{{O}_{6}}(LT)}}.85%=\frac{2000}{9}.85%=188,89\,gam$%=188,89 gam
Câu 29 :
Trùng hợp 22,4 lít C2H4 (đktc), nếu hiệu suất phản ứng là 80% thì khối lượng polime thu được là bao nhiêu? Biết hệ số trùng hợp là 500.
Đáp án : A Phương pháp giải :
500CH2=CH2 → (-CH2-CH2-)500 500 1 0,1 mol → 2.10-4 mol +) Mpolime = 28.500 => mpolietilen (LT) = 2.10-4.14000 +) mpolime (TT) = mpolime (LT) . H% Lời giải chi tiết :
Số mol etilen là: ${{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{4}}}}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\,mol$ Khối lượng của etilen là: m = 0,1.28 = 2,8 gam Vì hệ số trùng hợp của etilen là 500 nên ta có phương trình 500CH2=CH2 → (-CH2-CH2-)500 500 1 0,1 mol → 2.10-4 mol Ta có: Mpolime = 28.500 = 14000 => mpolietilen (LT) = 2.10-4.14000 = 2,8 gam Với hiệu suất là 80% thì khối lượng polime thu được là: mpolime (TT) = mpolime (LT) . H% = 2,8.80% = 2,24 gam
Câu 30 :
Trùng hợp 0,5 tấn etilen với hiệu suất 90% thì khối lượng polietilen thu được là
Đáp án : D Phương pháp giải :
nCH2=CH2 $\xrightarrow{{{t}^{o}},\,xt}$ (-CH2-CH2-)n +) Áp dụng bảo toàn khối lượng: mpolietilen (LT) = metilen +) Hiệu suất phản ứng là 90% => mpolietilen thực tế Lời giải chi tiết :
nCH2=CH2 $\xrightarrow{{{t}^{o}},\,xt}$ (-CH2-CH2-)n Áp dụng bảo toàn khối lượng: mpolietilen = metilen => khối lượng polietilen theo lí thuyết là: 0,5 tấn Vì hiệu suất phản ứng là 90% => khối lượng polietilen thực tế thu được là mpolietilen thực tế = 0,5.90% = 0,45 tấn |