Đề thi học kì 2 Hóa 8 - Đề số 2Đề bài
Câu 1 :
Dung dịch là:
Câu 2 :
Nước được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học nào?
Câu 3 :
Oxit nào sau đây là oxit axit?
Câu 4 :
Cho các bazơ sau: natri hiđroxit, bari hiđroxit, sắt (II) hiđroxit, đồng (II) hiđroxit, canxi hiđroxit, nhôm hiđroxit. Số các bazơ không tan trong nước là
Câu 5 :
Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước thay đổi như thế nào?
Câu 6 :
Axit nào có nhiều trong dịch vị?
Câu 7 :
Chọn đáp án đúng nhất. Bản chất của phản ứng cháy là:
Câu 8 :
Phản ứng nào dưới đây là phản ứng phân hủy?
Câu 9 :
Câu nào sau đây đúng khi nói về nồng độ phần trăm? Nồng độ phần trăm cho biết:
Câu 10 :
Khử hoàn toàn 8 gam một oxit của kim loại R (có hoá trị II) cần vừa đủ 2,24 lít H2 (đktc). Kim loại R là:
Câu 11 :
Hai thể tích khí H2 với một thể tích khí nào sau đây tạo thành hỗn hợp nổ?
Câu 12 :
Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại oxit?
Câu 13 :
Dãy chất nào sau đây chỉ bao gồm muối?
Câu 14 :
Cho các công thức oxit sau: CaO, CuO, NaO, CO2, CO3. Công thức oxit viết sai là
Câu 15 :
Với một lượng chất xác định, khi tăng thể tích dung môi thì:
Câu 16 :
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có:
Câu 17 :
Sự oxi hóa chậm là:
Câu 18 :
Oxit nào bị khử bởi Hidro:
Câu 19 :
Oxit tương ứng với axit H2SO3 là
Câu 20 :
Chất nào sau đây dùng để điều chế khí oxi trong công nghiệp?
Câu 21 :
Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4, người ta làm thế nào?
Câu 22 :
Hợp chất nào sau đây là bazơ?
Câu 23 :
Bếp lửa bùng cháy lên khi ta thổi hơi vào là do:
Câu 24 :
Cho 6,5 gam Zn phản ứng với axit clohiđric (HCl) thấy có khí bay lên với thể tích là
Câu 25 :
Hòa tan hỗn hợp gồm (12,4 gam Na2O và 15,3 gam BaO) vào nước dư, thu được m gam hỗn hợp gồm NaOH và Ba(OH)2. Tính m
Câu 26 :
Hòa tan 10,6 gam Na2CO3 vào 456 ml nước thu được dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là
Câu 27 :
Có 2 dung dịch NaOH nồng độ 2M và 0,5M. Cần phải pha chế chúng theo tỉ lệ thể tích như thế nào để thu được dung dịch NaOH 1M ?
Câu 28 :
Cho 11,2 gam bột Fe vào 500 ml dung dịch HCl 1,2 M, phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí H2 ở đktc.Giá trị của V là
Câu 29 :
Trộn 50 ml dung dịch HNO3 nồng độ x mol/l với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được dung dịch A. Cho một ít quỳ tím vào dung dịch A thấy có màu xanh. Thêm từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch A thấy quỳ trở lại màu tím. Tính nồng độ x
Câu 30 :
Trong phòng thí nghiệm có 1 lớp học có 6 nhóm học sinh cần điều chế O2 từ hóa chất KClO3 để làm thí nghiệm. Mỗi nhóm cần thu 2 bình khí oxi, mỗi bình chứa 280 ml. Khối lượng KClO3 cần dùng là bao nhiêu? Biết các khí đo được ở đktc.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Dung dịch là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Dung dịch là: hỗn hợp đồng nhất gồm dung môi và chất tan.
Câu 2 :
Nước được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học nào?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Công thức hóa học của nước là: H2O => Nước được cấu tạo từ 2 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi
Câu 3 :
Oxit nào sau đây là oxit axit?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
Lời giải chi tiết :
Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit. C là phi kim => CO2 là oxit axit Loại A, B, D vì Cu, Na, Ca là kim loại
Câu 4 :
Cho các bazơ sau: natri hiđroxit, bari hiđroxit, sắt (II) hiđroxit, đồng (II) hiđroxit, canxi hiđroxit, nhôm hiđroxit. Số các bazơ không tan trong nước là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Những bazơ không tan là: +) sắt (II) hiđroxit : Fe(OH)2 +) đồng (II) hiđroxit: Cu(OH)2 +) nhôm hiđroxit: Al(OH)3
Câu 5 :
Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước thay đổi như thế nào?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước phần lớn là tăng. Vì có phần nhỏ chất rắn khi tăng nhiệt độ thì độ tăng giảm.
Câu 6 :
Axit nào có nhiều trong dịch vị?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức hiểu biết thực tế Lời giải chi tiết :
Dịch vị là một hỗn hợp các chất do tuyến vị trong dạ dày tiết ra, nó bao gồm các thành phần như axit HCl...
Câu 7 :
Chọn đáp án đúng nhất. Bản chất của phản ứng cháy là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Phản ứng cháy là phản ứng của một chất với oxi có tỏa nhiệt và phát sáng. Lời giải chi tiết :
Phản ứng cháy là phản ứng của một chất với oxi có tỏa nhiệt và phát sáng. => Bản chất của phản ứng cháy là: cần có oxi.
Câu 8 :
Phản ứng nào dưới đây là phản ứng phân hủy?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Phản ứng phân hủy là phản ứng tạo thành hai hay nhiều chất từ một chất ban đầu. Lời giải chi tiết :
Phản ứng phản hủy là 2KClO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2KCl + 3O2.
Câu 9 :
Câu nào sau đây đúng khi nói về nồng độ phần trăm? Nồng độ phần trăm cho biết:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Nồng độ phần trăm: \(C\% = \frac{{{m_{chat\,\tan }}}}{{m{\,_{dung\,dich}}}}.100\% \) cho biết: số gam chất tan có trong 100g dung dịch
Câu 10 :
Khử hoàn toàn 8 gam một oxit của kim loại R (có hoá trị II) cần vừa đủ 2,24 lít H2 (đktc). Kim loại R là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Gọi công thức của oxit là RO PTHH: RO + H2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) R + H2O \({n_{{H_2}}} = \dfrac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1\,(mol)\) Theo PTHH: nRO = nH2 = 0,1 (mol) => (R + 16).0,1 = 8 => R = ? (Cu) Lời giải chi tiết :
Gọi công thức của oxit là RO PTHH: RO + H2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) R + H2O \({n_{{H_2}}} = \dfrac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1\,(mol)\) Theo PTHH: nRO = nH2 = 0,1 (mol) => (R + 16).0,1 = 8 => R + 16 = 80 => R = 64 (Cu)
Câu 11 :
Hai thể tích khí H2 với một thể tích khí nào sau đây tạo thành hỗn hợp nổ?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Hai thể tích khí H2 với một thể tích khí O2 tạo thành hỗn hợp nổ.
Câu 12 :
Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại oxit?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
Lời giải chi tiết :
Trong các hợp chất sau, hợp chất thuộc loại oxit là: K2O
Câu 13 :
Dãy chất nào sau đây chỉ bao gồm muối?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Ghi nhớ: Muối là hợp chất được tạo bởi cation kim loại và anion gốc axit Lời giải chi tiết :
Muối là hợp chất được tạo bởi cation kim loại và anion gốc axit A. đúng B. loại H2SO4 là axit và Ba(OH)2 là bazo C. Loại HCl và HI là axit D. Loại H2O và KOH là bazo
Câu 14 :
Cho các công thức oxit sau: CaO, CuO, NaO, CO2, CO3. Công thức oxit viết sai là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ca có hóa trị II => hợp chất oxit của Ca là : CaO Cu có hóa trị II => oxit của Cu là CuO Na có hóa trị I => oxit của Na là Na2O C có hóa trị II, IV => 2 oxit của C là CO và CO2 => không có công thức oxit NaO và CO3
Câu 15 :
Với một lượng chất xác định, khi tăng thể tích dung môi thì:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Ghi nhớ: công thức tính nồng độ phần trăm: \(C\% = \dfrac{{m\,c\tan }}{{m\,d\,d}}.100\% \) Công thức tính nồng độ mol: \({C_M} = \dfrac{n}{V}\) Từ đó suy luận được Lời giải chi tiết :
Cùng một lượng chất xác định => khối lượng chất và số mol chất không thay đổi Khi tăng thể tích dung môi => Thể tích dung môi tăng, khối lượng dung môi tăng Nồng độ phần trăm:\(C\% = \dfrac{{m\,c\tan }}{{m\,d\,d}}.100\% \) mẫu số tăng lên khi khối lượng dung dịch tăng, còn mctan vẫn giữ nguyên => C% giảm Nồng độ mol/lít: \({C_M} = \dfrac{n}{V}\) mẫu số V tăng, số mol n giữ nguyên => CM giảm
Câu 16 :
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
Câu 17 :
Sự oxi hóa chậm là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức học về sự oxi hóa chậm trong sgk hóa 8 trang 97 Lời giải chi tiết :
Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng.
Câu 18 :
Oxit nào bị khử bởi Hidro:
Đáp án : C Phương pháp giải :
H2 không khử được các oxit: Na2O, K2O, CaO, BaO, MgO, Al2O3 Lời giải chi tiết :
H2 không khử được các oxit: Na2O, K2O, CaO, BaO, MgO, Al2O3 => Oxit bị khử là Fe3O4
Câu 19 :
Oxit tương ứng với axit H2SO3 là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Oxit axit và axit tương ứng có cùng hóa trị (thường axit hơn oxit axit 1 nguyên tử O)
Lời giải chi tiết :
Oxit tương ứng với axit H2SO3 là SO2
Câu 20 :
Chất nào sau đây dùng để điều chế khí oxi trong công nghiệp?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Điều chế khí oxi trong công nghiệp, người ta điện phân nước: 2H2O → 2H2 + O2
Câu 21 :
Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4, người ta làm thế nào?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Nồng độ phần trăm là khối lượng chất tan có trong 100 gam dung dịch. Lời giải chi tiết :
Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4, ta tính số gam H2SO4 có trong 100 gam dung dịch.
Câu 22 :
Hợp chất nào sau đây là bazơ?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Bazơ có tên kết thúc bằng chữ hiđroxit
Lời giải chi tiết :
- Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (–OH) và tên gọi của bazơ gồm tên kim loại + hiđroxit => bazơ là: Canxi hiđroxit
Câu 23 :
Bếp lửa bùng cháy lên khi ta thổi hơi vào là do:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Do khi thổi hơi ta làm hỗn đoạn không khí, làm tăng thêm lượng khí O2 vào bếp, do vậy bếp bùng cháy
Câu 24 :
Cho 6,5 gam Zn phản ứng với axit clohiđric (HCl) thấy có khí bay lên với thể tích là
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Tính số mol H2 theo PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Lời giải chi tiết :
Số mol Zn là: ${{n}_{Zn}}=\frac{6,5}{65}=0,1\,mol$ PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Tỉ lệ PT: 1mol 1mol P/ứng: 0,1mol → 0,1mol => thể tích khí bay lên là: ${{V}_{{{H}_{2}}}}=0,1.22,4=2,24$ lít
Câu 25 :
Hòa tan hỗn hợp gồm (12,4 gam Na2O và 15,3 gam BaO) vào nước dư, thu được m gam hỗn hợp gồm NaOH và Ba(OH)2. Tính m
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Tính số mol Na2O và số mol BaO +) Na2O và BaO tác dụng với nước tạo thành bazơ PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH PTHH: BaO + H2O → Ba(OH)2 +) Tính số mol NaOH theo Na2O và số mol Ba(OH)2 theo BaO Lời giải chi tiết :
Số mol Na2O là: ${{n}_{N{{a}_{2}}O}}=\frac{12,4}{62}=0,2\,mol$ Số mol BaO là: ${{n}_{BaO}}=\frac{15,3}{153}=0,1\,mol$ PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH Tỉ lệ PT: 1mol 2mol P/ứng: 0,2mol → 0,4mol => Khối lượng NaOH thu được là: mNaOH = 0,4.40 = 16 gam PTHH: BaO + H2O → Ba(OH)2 Tỉ lệ PT: 1mol 1mol P/ứng: 0,1mol → 0,1mol => Khối lượng Ba(OH)2 là: ${{m}_{Ba{{(OH)}_{2}}}}=0,1.171=17,1\,gam$ => Tổng khối lượng NaOH và Ba(OH)2 là: m = 16 + 17,1 = 33,1 gam
Câu 26 :
Hòa tan 10,6 gam Na2CO3 vào 456 ml nước thu được dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) tính số mol Na2CO3 +) Áp dụng công thức tính nồng độ mol: \({{C}_{M}}=\frac{n}{{{V}_{dd}}}\)
Lời giải chi tiết :
Đổi 456 ml = 0,456 lít Số mol Na2CO3 là: ${{n}_{N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}}}=\frac{10,6}{106}=0,1\,mol$ Áp dụng công thức tính nồng độ mol: \({{C}_{M}}=\frac{n}{{{V}_{dd}}}=\frac{0,1}{0,456}=0,219M\)
Câu 27 :
Có 2 dung dịch NaOH nồng độ 2M và 0,5M. Cần phải pha chế chúng theo tỉ lệ thể tích như thế nào để thu được dung dịch NaOH 1M ?
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) Gọi thể tích dung dịch NaOH nồng độ 2M và 0,5M lần lượt là V1 và V2 (lít) +) Tính số mol NaOH trong dd (1) và số mol NaOH trong dd (2) => Tính số mol NaOH trong dd thu được theo V1 và V2 +) Tính thể tích dd NaOH thu được, áp vào biểu thức tính nồng độ mol => tỉ lệ V1 : V2
Lời giải chi tiết :
Gọi thể tích dung dịch NaOH nồng độ 2M và 0,5M lần lượt là V1 và V2 (lít) Số mol NaOH trong dd (1) là: nNaOH (1) = 2.V1 Số mol NaOH trong dd (2) là: nNaOH (2) = 0,5.V2 => Số mol chất tan trong dd thu được là: nct = nNaOH (1) + nNaOH (2) = 2.V1 + 0,5.V2 Thể tích dd NaOH thu được là: V = V1 + V2 => Nồng độ mol dd là: ${{C}_{M}}=\frac{{{n}_{ct}}}{V}=\frac{2.{{V}_{1}}+0,5.{{V}_{2}}}{{{V}_{1}}+{{V}_{2}}}=1$ => 2.V1 + 0,5.V2 = V1 + V2 => V1 = 0,5.V2 $=>\frac{{{V}_{1}}}{{{V}_{2}}}=0,5=1:2$
Câu 28 :
Cho 11,2 gam bột Fe vào 500 ml dung dịch HCl 1,2 M, phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí H2 ở đktc.Giá trị của V là
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Tính số mol Fe và số mol HCl +) Viết PTHH, xét tỉ lệ chất dư, chất hết, tính số mol H2 theo chất hết => thể tích Lời giải chi tiết :
${{n}_{F\text{e}}}=\frac{11,2}{56}=0,2\,mol$ nHCl = CM . V = 0,5.1,2 = 0,6 mol PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Xét tỉ lệ: $\frac{{{n}_{F\text{e}}}}{1}=0,2<\frac{{{n}_{HCl}}}{2}=\frac{0,6}{2}=0,3$ => Fe phản ứng hết, HCl còn dư => tính toán theo số mol Fe Theo PTHH: ${{n}_{{{H}_{2}}}}={{n}_{F\text{e}}}=0,2\,mol$ $\Rightarrow {{V}_{{{H}_{2}}}}=0,2.22,4=4,48$ lít
Câu 29 :
Trộn 50 ml dung dịch HNO3 nồng độ x mol/l với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được dung dịch A. Cho một ít quỳ tím vào dung dịch A thấy có màu xanh. Thêm từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch A thấy quỳ trở lại màu tím. Tính nồng độ x
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) Viết 2 PTHH +) Quỳ tím không đổi màu => Ba(OH)2 tác dụng vừa đủ với 2 axit +) Từ 2 PTHH, ta có: ${{n}_{Ba{{(OH)}_{2}}}}=\frac{1}{2}.{{n}_{HN{{O}_{3}}}}+\frac{1}{2}.{{n}_{HCl}}$ => tìm x Lời giải chi tiết :
${{n}_{HN{{O}_{3}}}}=0,05\text{x}\,(mol);\,\,{{n}_{Ba{{(OH)}_{2}}}}=0,15.0,2=0,03\,(mol)$ nHCl = 0,1.0,1 = 0,01 (mol) Các phản ứng: 2HNO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2H2O (1) 2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O (2) Sau phản ứng (2) thì quỳ tím không đổi màu => như vậy Ba(OH)2 tác dụng vừa đủ với 2 axit, sản phẩm thu được chỉ gồm các muối. Dựa vào tỉ lệ 2 PT, ta có: ${{n}_{Ba{{(OH)}_{2}}}}=\frac{1}{2}.{{n}_{HN{{O}_{3}}}}+\frac{1}{2}.{{n}_{HCl}}$ \(\Rightarrow 0,03=\frac{1}{2}.0,05x+\frac{1}{2}.0,01\text{ }\Rightarrow x=1\)
Câu 30 :
Trong phòng thí nghiệm có 1 lớp học có 6 nhóm học sinh cần điều chế O2 từ hóa chất KClO3 để làm thí nghiệm. Mỗi nhóm cần thu 2 bình khí oxi, mỗi bình chứa 280 ml. Khối lượng KClO3 cần dùng là bao nhiêu? Biết các khí đo được ở đktc.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tính theo PTHH: 2KClO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2KCl + 3O2↑
Vì 1 nhóm cần điều chế 2 bình khí O2 mà có tất cả 6 nhóm nên lượng O2 điều chế được là: VO2 = 6× 2×0,28 = ? (lít). Từ đó tính được số mol O2 Dựa vào PTHH, tính mol KClO3 theo mol O2 và suy ra khối lượng. Lời giải chi tiết :
280 ml = 0,28 lít 1 bình khí O2 có V = 0,28 lít → 2 bình khí O2 có V = 2×0,28 = 0,56 (lít) Vì 1 nhóm cần điều chế 2 bình khí O2 mà có tất cả 6 nhóm nên lượng O2 điều chế được là: VO2 = 6× 0,56 = 3,36 (lít). → Tổng số mol O2 ở đktc cần điều chế là: \({n_{{O_2}(dktc)}} = \frac{{{V_{{O_2}}}}}{{22,4}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\,(mol)\) PTHH: 2KClO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2KCl + 3O2↑ Theo PTHH: cứ 2 mol KClO3 pư sinh ra 3 mol O2 Vậy x = ? mol pư sinh ra 0,15 mol O2 \( \Rightarrow x = \frac{{2.0,15}}{3} = 0,1\,(mol)\) Tổng số gam KClO3 cả 6 nhóm cần lấy là: \({m_{KCl{O_3}}} = {n_{KCl{O_3}}} \times {M_{KCl{O_3}}} = 0,1 \times 122,5 = 12,25\,(g)\) |