Đề thi học kì 1 Hóa 9 - Đề số 5Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 9 tất cả các môn Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD Đề bài
Câu 1 :
Trường hợp nào tạo ra chất kết tủa khi trộn hai dung dịch sau ?
Câu 2 :
Ngâm một cây đinh sắt sạch vào dung dịch bạc nitrat. Hiện tượng xảy ra là
Câu 3 :
Cho sơ đồ phản ứng sau: A + NaOH → NaAlO2 + H2O. A là chất nào trong số các chất sau:
Câu 4 :
Dãy các kim loại được xếp theo chiều hoạt động hoá học tăng dần là
Câu 5 :
Nhóm các dung dịch có pH > 7 là:
Câu 6 :
Cho dãy các chất sau: NaOH, CuCl2, H2SO4, Ba(OH)2, H2O. Số chất tác dụng với Al tạo khí là
Câu 7 :
Dãy các chất nào tác dụng được với nước?
Câu 8 :
“Ăn mòn kim loại” là sự phá huỷ kim loại do :
Câu 9 :
Kim loại được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay do có tính bền và nhẹ là:
Câu 10 :
Thêm vài giọt kali hiđroxit vào dung dịch đồng (II) clorua. Sản phẩm thu được là:
Câu 11 :
Oxit bazơ K2O có thể tác dụng được với oxit axit là:
Câu 12 :
Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn còn lại là
Câu 13 :
Cacbon gồm những dạng thù hình nào?
Câu 14 :
Cho 38,4 gam một oxit axit của phi kim X có hóa trị IV tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 400 gam dung dịch muối có nồng độ 18,9%. Công thức của oxit là
Câu 15 :
Khối lượng ZnO phản ứng vừa hết với 200 ml dung dịch KOH 1M là
Câu 16 :
Có 3 lọ mất nhãn đựng các hóa chất sau : HCl , H2SO4 , NaOH. Hãy chọn thuốc thử nào sau đây để nhận biết dung dịch trong mỗi lọ ?
Câu 17 :
Nhỏ dd natri hidroxit vào ống nghiệm chứa dd đồng(II) clorua. Xuất hiện:
Câu 18 :
Để nhận biết dd KOH và dd Ba(OH)2 ta dùng thuốc thử là:
Câu 19 :
Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch các chất sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Thuốc thử để nhận biết cả ba chất là:
Câu 20 :
Khi phân hủy bằng nhiệt 14,2 gam CaCO3 và MgCO3 ta thu được 3,36 lít CO2 ở đktc. Thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu lần lượt là:
Câu 21 :
Để nhận biết 2 loại phân bón hoá học NH4NO3 và NH4Cl, ta dùng dung dịch:
Câu 22 :
Hòa tan 2,7 gam kim loại A bằng dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 3,36 lít H2 (đktc). Kim loại A là:
Câu 23 :
Cho các cặp chất sau: (a) Fe + HCl; (b) Zn + CuSO4 ; (c) Ag + HCl (d) Cu + FeSO4; (e) Cu + AgNO3 ; (f) Pb + ZnSO4 Những cặp chất xảy ra phản ứng là:
Câu 24 :
Cho 5,4 gam bột nhôm vào 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng 3,6 gam. Nồng độ mol/lít của dung dịch NaOH là
Câu 25 :
Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm
Câu 26 :
Dẫn khí CO dư qua lượng oxit sắt thu được 58,8 gam sắt và hỗn hợp khí CO, CO2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí CO, CO2 qua bình đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 78,4 gam. Công thức của oxit sắt là
Câu 27 :
Có 4 lọ đựng 4 khí riêng biệt: oxi, hiđro, clo và khí cacbonic. Bằng cách nào trong các cách sau đây để phân biệt mỗi khí trên (tiến hành theo trình tự sau):
Câu 28 :
Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt khí CO2 và khí CO?
Câu 29 :
Cho V lít khí CO (ở đktc) phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
Câu 30 :
Để sản xuất 100 kg thủy tinh Na2O.CaO.6SiO2 cần dùng bao nhiêu kg natri cacbonat với hiệu suất của quá trình sản xuất là 100%?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Trường hợp nào tạo ra chất kết tủa khi trộn hai dung dịch sau ?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Cần nắm được tính chất hóa học của muối tác dụng với muối Lời giải chi tiết :
Trường hợp tạo ra chất kết tủa là : NaCl phản ứng với AgNO3 NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
Câu 2 :
Ngâm một cây đinh sắt sạch vào dung dịch bạc nitrat. Hiện tượng xảy ra là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Ngâm một cây đinh sắt sạch vào dung dịch bạc nitrat xảy ra phản ứng: Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓ => Hiện tượng xảy ra là: sắt bị hòa tan một phần, bạc được giải phóng.
Câu 3 :
Cho sơ đồ phản ứng sau: A + NaOH → NaAlO2 + H2O. A là chất nào trong số các chất sau:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Al2O3+ 2NaOH →2 NaAlO2 + H2O Hoặc Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Câu 4 :
Dãy các kim loại được xếp theo chiều hoạt động hoá học tăng dần là
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Ghi nhớ dãy hoạt động hóa học của kim loại: - Sắp xếp lại các kim loại theo thức tự tăng dần mức độ hoạt động hóa học. Lời giải chi tiết :
- Thứ tự mức hoạt động hóa học của các kim loại trong dãy hoạt động hóa học là: - Vậy thứ tự sắp xếp đúng là: Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K.
Câu 5 :
Nhóm các dung dịch có pH > 7 là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Nhóm các dung dịch có pH > 7 là các dung dịch bazơ: NaOH, Ca(OH)2
Câu 6 :
Cho dãy các chất sau: NaOH, CuCl2, H2SO4, Ba(OH)2, H2O. Số chất tác dụng với Al tạo khí là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học Al tác dụng với axit và dung dịch bazơ tan tạo khí. Lời giải chi tiết :
NaOH + Al + H2O → NaAlO2 + 3/2H2↑. 3CuCl2 + 2Al → 3Cu + 2AlCl3. 3H2SO4 + Al → Al2(SO4)3 + 3H2↑. Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2↑. H2O không tác dụng với Al vì Al có lớp oxit bền bảo vệ.
Câu 7 :
Dãy các chất nào tác dụng được với nước?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
A đúng B sai do NO,CO là không tác dụng với nước C sai do FeO không tác dụng với nước D sai do NO, CO, FeO không tác dụng với nước
Câu 8 :
“Ăn mòn kim loại” là sự phá huỷ kim loại do :
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
“ăn mòn kim loại” là sự phá huỷ kim loại do tác dụng hoá học của các chất trong môi trường xung quanh.
Câu 9 :
Kim loại được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay do có tính bền và nhẹ là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Kim loại có tỉ khối nhỏ hơn 5 là kim loại nhẹ, như Na, K, Mg, Al,… - Kim loại có tỉ khối lớn hơn 5 là kim loại nặng, như Fe, Zn, Cu, Ag, Au,… - Những kim loại bền, nhẹ sẽ được ứng dụng trong kĩ thuật và đời sống. Lời giải chi tiết :
Kim loại được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay do có tính bền và nhẹ là: Al
Câu 10 :
Thêm vài giọt kali hiđroxit vào dung dịch đồng (II) clorua. Sản phẩm thu được là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dung dịch bazơ + dung dịch muối → muối mới + bazơ mới (điều kiện có chất kết tủa hoặc bay hơi) Lời giải chi tiết :
2KOH + CuCl2 → Cu(OH)2↓ + 2KCl
Câu 11 :
Oxit bazơ K2O có thể tác dụng được với oxit axit là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Oxit bazo có thể tác dụng với oxit axit tạo muối → K2O + SO2 → K2SO3
Câu 12 :
Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn còn lại là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Các chất khử C, CO, H2 không khử được các oxit MgO, Al2O3 và các oxit khác của kim loại kiềm và kiềm thổ. Lời giải chi tiết :
Các chất khử C, CO, H2 không khử được các oxit MgO, Al2O3 và các oxit khác của kim loại kiềm và kiềm thổ => chỉ khử được CuO, Fe2O3, ZnO tạo thành Cu, Fe, Zn => hỗn hợp chất rắn thu được là Cu, Fe, Zn, MgO.
Câu 13 :
Cacbon gồm những dạng thù hình nào?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Cacbon gồm những dạng thù hình : Kim cương, than chì, cacbon vô định hình.
Câu 14 :
Cho 38,4 gam một oxit axit của phi kim X có hóa trị IV tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 400 gam dung dịch muối có nồng độ 18,9%. Công thức của oxit là
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) Tính mmuối +) Theo phương trình hóa học: ${n_{X{O_2}}} = {n_{N{a_2}X{O_3}}} = > \frac{{38,4}}{{X + 32}} = \frac{{75,6}}{{46 + X + 48}}$ => công thức của X Lời giải chi tiết :
Đặt công thức của oxit là XO2 mmuối = $\frac{{18,9.400}}{{100}} = 75,6\,\,gam$ XO2 + 2NaOH → Na2XO3 + H2O Theo phương trình hóa học: ${n_{X{O_2}}} = {n_{N{a_2}X{O_3}}} = > \frac{{38,4}}{{X + 32}} = \frac{{75,6}}{{46 + X + 48}}$ => X = 32 => công thức oxit là SO2
Câu 15 :
Khối lượng ZnO phản ứng vừa hết với 200 ml dung dịch KOH 1M là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Bước 1: Đổi số mol KOH = VKOH. CM Bước 2: Tính mol ZnO theo mol KOH dựa vào PTHH: ZnO + 2KOH → K2ZnO2 + H2O Lời giải chi tiết :
200 ml = 0,2 (lít) ⟹ nKOH = V.CM = 0,2.1 = 0,2 (mol) PTHH: ZnO + 2KOH → K2ZnO2 + H2O (mol) 0,1 ← 0,2 Theo PTHH: nZnO = 1/2 nKOH = 1/2. 0,2 = 0,1 (mol) ⟹ mZnO =nZnO. MZnO = 0,1.81 = 8,1 (g)
Câu 16 :
Có 3 lọ mất nhãn đựng các hóa chất sau : HCl , H2SO4 , NaOH. Hãy chọn thuốc thử nào sau đây để nhận biết dung dịch trong mỗi lọ ?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Cho quỳ tím lần lượt vào các dung dịch trên: + Quỳ tím chuyển sang màu xanh: NaOH + Quỳ tím chuyển sang màu đỏ (II): HCl, H2SO4 - Cho dung dịch BaCl2 vào 2 lọ ở dãy (II) + Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4, còn lại không có hiện tượng là HCl. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓+ HCl
Câu 17 :
Nhỏ dd natri hidroxit vào ống nghiệm chứa dd đồng(II) clorua. Xuất hiện:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Hiện tượng: xuất hiện kết tủa xanh của Cu(OH)2 PTHH: 2NaOH + CuCl2 → 2NaCl + Cu(OH)2↓
Câu 18 :
Để nhận biết dd KOH và dd Ba(OH)2 ta dùng thuốc thử là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
KOH và Ba(OH)2 đều làm đổi màu phenolphtalein và quì tím KOH và Ba(OH)2 tác dụng với HCl không có hiện tượng KOH tác dụng với H2SO4 không có hiện tượng; Ba(OH)2 tác dụng với H2SO4 xuất hiện kết tủa trắng KOH + HCl → KCl + H2O Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + H2O 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + H2O Ba(OH)2 + H2SO4→ BaSO4↓ + H2O
Câu 19 :
Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch các chất sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Thuốc thử để nhận biết cả ba chất là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Cần nắm được tính chất hóa học của NaOH và Ba(OH)2 Lời giải chi tiết :
- Dùng quỳ tím: Dung dịch NaOH và Ba(OH)2 làm quỳ chuyển xanh, NaCl không làm đổi màu quỳ => nhận biết được NaCl - Dùng dung dịch K2CO3 : dung dịch NaOH không hiện tượng, dung dịch Ba(OH)2 tạo kết tủa trắng Ba(OH)2 + K2CO3 → BaCO3 + 2KOH
Câu 20 :
Khi phân hủy bằng nhiệt 14,2 gam CaCO3 và MgCO3 ta thu được 3,36 lít CO2 ở đktc. Thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu lần lượt là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Gọi số mol của CaCO3 và MgCO3 lần lượt là x và y => mhỗn hợp = PT(1) Phương trình hóa học: CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2 x mol → x mol MgCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ MgO + CO2 y mol → y mol $ = > {n_{C{O_2}}} = PT(2)$ Lời giải chi tiết :
${n_{C{O_2}}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\,\,mol$ Gọi số mol của CaCO3 và MgCO3 lần lượt là x và y mol => mhỗn hợp = 100x + 84y = 14,2 (1) Phương trình hóa học: CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2 x mol → x mol MgCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ MgO + CO2 y mol → y mol $ = > {n_{C{O_2}}} = x + y = 0,15\,\,mol\,\,(2)$ Từ (1) và (2) => x = 0,1 mol; y = 0,05 mol $ = > \% {m_{CaC{{\text{O}}_3}}} = \frac{{100.0,1}}{{14,2}}.100\% = 70,42\% ;\,\,\% {m_{MgC{O_3}}} = 29,58\% $
Câu 21 :
Để nhận biết 2 loại phân bón hoá học NH4NO3 và NH4Cl, ta dùng dung dịch:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vì 2 muối có cùng gốc NH4 => ta cần xét tính chất hóa học của 2 gốc axit NO3 và Cl tạo kết tủa với chất nào Lời giải chi tiết :
Để nhận biết 2 loại phân bón hoá học NH4NO3 và NH4Cl, ta dùng dung dịch AgNO3. NH4NO3 không hiện tượng, NH4Cl tạo kết tủa trắng PTHH: NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl↓
Câu 22 :
Hòa tan 2,7 gam kim loại A bằng dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 3,36 lít H2 (đktc). Kim loại A là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) Gọi kim loại A có hóa trị n (n = 1, 2, 3, 4) +) Tính số mol A theo PTHH: 2A + nH2SO4 → A2(SO4)n + nH2 +) $ {M_A} = \frac{{m}}{n} $ +) Lập bảng xét giá trị M và n Lời giải chi tiết :
${n_{{H_2}}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15mol$ Gọi kim loại A có hóa trị n (n = 1, 2, 3, 4) PTHH: 2A + nH2SO4 → A2(SO4)n + nH2 $\frac{{0,3}}{n}$ mol ← 0,15 mol $ = > {M_A} = \frac{{2,7}}{{\frac{{0,3}}{n}}} = 9n$ Ta có bảng sau: Vậy A là kim loại Al
Câu 23 :
Cho các cặp chất sau: (a) Fe + HCl; (b) Zn + CuSO4 ; (c) Ag + HCl (d) Cu + FeSO4; (e) Cu + AgNO3 ; (f) Pb + ZnSO4 Những cặp chất xảy ra phản ứng là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của muối: Từ kim loại Mg trở về sau trong dãy điện hóa, kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối. Lời giải chi tiết :
(c), (d), (f) Không phản ứng Các phản ứng xảy ra là: (a), (b), (e) (a) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ (b) Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu↓ (e) Cu + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag↓
Câu 24 :
Cho 5,4 gam bột nhôm vào 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng 3,6 gam. Nồng độ mol/lít của dung dịch NaOH là
Đáp án : C Phương pháp giải :
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑ x → x → 1,5x +) Khối lượng dung dịch tăng 3,6 gam => ∆mtăng = mAl – mH2 = 3,6 gam +) nNaOH = nAl phản ứng Lời giải chi tiết :
nAl = 0,2 mol Gọi số mol Al phản ứng là x mol 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑ x → x → 1,5x Khối lượng dung dịch tăng 3,6 gam => ∆mtăng = mAl – mH2 = 3,6 gam => 27x – 1,5x.2 = 3,6 => x = 0,15 mol Theo PT: nNaOH = nAl phản ứng = 0,15 mol $ = > {C_{M\,\,NaOH}} = \frac{{0,15}}{{0,2}} = 0,75M$
Câu 25 :
Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xét tỉ lệ dư thừa của phản ứng: 8Al + 3Fe3O4 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 4Al2O3 + 9Fe Lời giải chi tiết :
Giả sử ban đầu lấy 1 mol Fe3O4 và 3 mol Al 8Al + 3Fe3O4 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 4Al2O3 + 9Fe Xét tỉ lệ: $\frac{{{n_{Al}}}}{8} = \frac{3}{8} > \frac{{{n_{F{{\text{e}}_3}{O_4}}}}}{3} = \frac{1}{3}$ => Fe3O4 phản ứng hết, Al dư => hỗn hợp sau phản ứng thu được: Al dư, Fe và Al2O3
Câu 26 :
Dẫn khí CO dư qua lượng oxit sắt thu được 58,8 gam sắt và hỗn hợp khí CO, CO2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí CO, CO2 qua bình đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 78,4 gam. Công thức của oxit sắt là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào phản ứng Ca(OH)2 dư + CO2 → CaCO3 + H2O Ta nhận xét về khối lượng dung dịch giảm 78,4 gam từ đó tìm nCO2 Từ nCO2 xác định nOoxit và lập được công thức. Lời giải chi tiết :
Gọi nCO2 là x Ca(OH)2 dư + CO2 → CaCO3 + H2O x → x mgiảm = mCaCO3 – mCO2 = 100x – 44x = 78,4 ⟹ x = 1,4 mol nCO2 = nOoxit = 1,4 mol; nFe = 1,05 mol ⟹ \(\frac{{nFe}}{{nO}} = \frac{{1,05}}{{1,4}} = \frac{3}{4}\)⟹ Fe3O4.
Câu 27 :
Có 4 lọ đựng 4 khí riêng biệt: oxi, hiđro, clo và khí cacbonic. Bằng cách nào trong các cách sau đây để phân biệt mỗi khí trên (tiến hành theo trình tự sau):
Đáp án : C Phương pháp giải :
Cần nắm được tính chất hóa học riêng của từng chất Lời giải chi tiết :
Ban đầu dùng tàn đóm đỏ => khí làm tàn đóm bùng cháy là O2 H2, Cl2, CO2 đều làm tàn đóm tắt Sau đó dùng quỳ tím ẩm, khí làm mất màu quỳ ẩm là Cl2, khí làm quỳ ẩm hóa đỏ là CO2, khí không hiện tượng là H2
Câu 28 :
Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt khí CO2 và khí CO?
Đáp án : D Phương pháp giải :
CO là oxit trung tính, không phản ứng với axit và bazơ. Còn CO2 là oxit axit phản ứng được với bazơ
Lời giải chi tiết :
Để phân biệt khí CO2 và khí CO, ta dùng dung dịch Ca(OH)2 dư vì CO2 tạo kết tủa trắng còn CO không phản ứng CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Câu 29 :
Cho V lít khí CO (ở đktc) phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
Đáp án : D Phương pháp giải :
CO + CuO $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Cu + CO2 3CO + Fe2O3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2Fe + 3CO2 Từ 2 PTHH ta có: ${n_{CO}} = {n_{C{O_2}}} = a\,mol$ Bảo toàn khối lượng: ${m_{CO}} + {m_{CuO,{\text{ }}F{e_2}{O_3}}} = {m_{C{O_2}}}$ + mrắn sau phản ứng => a Lời giải chi tiết :
Giả sử khối lượng hỗn hợp rắn ban đầu là m gam => khối lượng rắn sau phản ứng là (m – 0,32) gam CO + CuO $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Cu + CO2 3CO + Fe2O3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2Fe + 3CO2 Từ 2 PTHH ta có: ${n_{CO}} = {n_{C{O_2}}} = a\,mol$ Bảo toàn khối lượng: ${m_{CO}} + {m_{CuO,{\text{ }}F{e_2}{O_3}}} = {m_{C{O_2}}}$ + mrắn sau phản ứng => 28a + m = 44a + m – 0,32 => a = 0,02 mol => V = 0,02.22,4 = 0,448 lít
Câu 30 :
Để sản xuất 100 kg thủy tinh Na2O.CaO.6SiO2 cần dùng bao nhiêu kg natri cacbonat với hiệu suất của quá trình sản xuất là 100%?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Tính toán khối lượng theo PT: 6SiO2 + CaCO3 + Na2CO3 → Na2O.CaO.6SiO2 + 2CO2 Lời giải chi tiết :
6SiO2 + CaCO3 + Na2CO3 → Na2O.CaO.6SiO2 + 2CO2 |