Đề thi giữa kì 2 Hóa 9 - Đề số 2Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 9 tất cả các môn Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD Đề bài
Câu 1 :
Số nguyên tố trong chu kì 3 và 5 lần lượt là:
Câu 2 :
Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có
Câu 3 :
Số thứ tự chu kì trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết
Câu 4 :
Chất hữu cơ là:
Câu 5 :
Trong điều kiện nhiệt độ áp suất không đổi thì axetilen phản ứng với oxi theo tỉ lệ thể tích là
Câu 6 :
Tính chất vật lí của etilen là
Câu 7 :
Tính chất vật lý của axetilen là
Câu 8 :
Chất nào sau đây vừa làm mất màu dung dịch brom, vừa tham gia phản ứng trùng hợp?
Câu 9 :
Chọn câu đúng trong các câu sau:
Câu 10 :
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau: a) Metan cháy với oxi tạo hơi nước và khí lưu huỳnh đioxit. b) Phản ứng hóa học giữa metan và clo được gọi là phản ứng thế. c) Trong phản ứng hóa học, giữa metan và clo, chỉ có duy nhất một nguyên tử hiđro của metan có thể được thay thế bởi nguyên tử clo. d) Hỗn hợp gồm hai thể tích metan và một thể tích oxi là hỗn hợp nổ mạnh.
Câu 11 :
Phát biểu nào sau đây là không đúng:
Câu 12 :
Số thứ tự nhóm trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết:
Câu 13 :
Trong các khí sau : CH4, H2, Cl2, O2. Khí nào khi trộn với nhau tạo ra hỗn hợp nổ ?
Câu 14 :
Hóa chất dùng để tách etilen khỏi hỗn hợp etan và etilen là
Câu 15 :
Biết nguyên tố X có số hiệu là 17, chu kì 3, nhóm VII. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố X?
Câu 16 :
Số công thức cấu tạo mạch hở có thể có của C4H8 là
Câu 17 :
Số công thức cấu tạo của C4H10 là
Câu 18 :
Hợp chất hữu cơ A gồm 3 nguyên tố C, H, O trong đó %mC = 48,65% và %mH = 8,11%. Biết khối lượng mol phân tử của A là 74. Xác định CTPT của A
Câu 19 :
Hiđrocacbon X có 83,33% khối lượng Cacbon. Số đồng phân cấu tạo của X là:
Câu 20 :
Đốt cháy hoàn toàn 0,42 gam hợp chất hữu cơ X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ gồm CO2 và H2O) lần lượt qua bình (1) đựng H2SO4 đặc dư, bình (2) đựng dung dịch KOH dư. Kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình (1) và bình (2) tăng lần lượt là 0,54 gam và 1,32 gam. Biết rằng 0,42 gam X chiếm thể tích hơi bằng thể tích của 0,192 gam O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của X là
Câu 21 :
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 2,24 lít khí CO2 và 2,34 gam H2O. Xác định CTPT của 2 ankan.
Câu 22 :
Đốt cháy hoàn toàn một ankan thu được 2,24 lít khí CO2 và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của ankan là
Câu 23 :
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.Thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành lần lượt là
Câu 24 :
Cho 2,8 lít hỗn hợp metan và etilen (đktc) lội qua dung dịch brom (dư), người ta thu được 4,7 gam đibroetan. Phần trăm thể tích của khí metan là
Câu 25 :
Đốt cháy hết 36 gam hỗn hợp khí C3H6 và C2H6 trong O2 dư thu được 56 lít CO2 (đktc). Thể tích khí C3H6 ở đktc là
Câu 26 :
Đốt cháy V lít etilen thu được 9 gam hơi nước. Thể tích không khí cần dùng (ở đktc), biết O2 chiếm 20% thể tích không khí?
Câu 27 :
Có 3 bình, mỗi bình chứa 1 trong các khí sau: metan, axetilen, khí cacbonic. Đánh số A, B, C vào các bình này và tiến hành các thí nghiệm với từng chất khí. Kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:
Hãy cho biết 3 bình A, B, C chứa lần lượt những khí nào?
Câu 28 :
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol khí axetilen thì cần bao nhiêu lít không khí (các khí đo ở đktc, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí) ?
Câu 29 :
Đốt hoàn toàn 24 ml hỗn hợp axetilen và metan phải dùng 54 ml oxi (các thể tích khí đo ở đktc). Thể tích khí CO2 sinh ra là
Câu 30 :
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít anken A trong oxi dư thu được hỗn hợp khí B. Cho B lần lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng Ca(OH)2 dư. Thấy khối lượng bình 1 tăng 5,4 gam, bình 2 có 30 gam kết tủa. CTPT của A là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Số nguyên tố trong chu kì 3 và 5 lần lượt là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Chu kì 3 là chu kì nhỏ => có 8 nguyên tố Chu kì 5 là chu kì lớn => có 18 nguyên tố
Câu 2 :
Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
- Công thức cấu tạo của axetilen: => Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có một liên kết ba
Câu 3 :
Số thứ tự chu kì trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Số thứ tự chu kì trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết số lớp electron.
Câu 4 :
Chất hữu cơ là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Chất hữu cơ là: hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat, muối cacbua và xianua.
Câu 5 :
Trong điều kiện nhiệt độ áp suất không đổi thì axetilen phản ứng với oxi theo tỉ lệ thể tích là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
- Khi đốt trong không khí, axetilen cháy với ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt 2C2H2 + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 4CO2 + 2H2O => axetilen phản ứng với oxi theo tỉ lệ là: 2 lít khí C2H2 phản ứng với 5 lít khí O2.
Câu 6 :
Tính chất vật lí của etilen là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Tính chất vật lí của etilen là: Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.
Câu 7 :
Tính chất vật lý của axetilen là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Tính chất vật lý của axetilen là : - Là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí (d = $\frac{26}{29}$) - Ít tan trong nước
Câu 8 :
Chất nào sau đây vừa làm mất màu dung dịch brom, vừa tham gia phản ứng trùng hợp?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Chất vừa làm mất màu dung dịch brom, vừa tham gia phản ứng trùng hợp là chất có liên kết đôi (giống etilen) => CH2=CH-CH3
Câu 9 :
Chọn câu đúng trong các câu sau:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Câu đúng là: Metan có nhiều trong mỏ khí, mỏ dầu, mỏ than
Câu 10 :
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau: a) Metan cháy với oxi tạo hơi nước và khí lưu huỳnh đioxit. b) Phản ứng hóa học giữa metan và clo được gọi là phản ứng thế. c) Trong phản ứng hóa học, giữa metan và clo, chỉ có duy nhất một nguyên tử hiđro của metan có thể được thay thế bởi nguyên tử clo. d) Hỗn hợp gồm hai thể tích metan và một thể tích oxi là hỗn hợp nổ mạnh.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Phát biểu đúng: b). Vậy số phát biểu đúng là 1 Các phát biểu sai là: a) Metan cháy với oxi tạo hơi nước và khí lưu huỳnh đioxit => Sai vì tạo khí cacbonic (CO2) chứ không phải là lưu huỳnh đioxit c) Trong phản ứng hóa học giữa Metan và Clo, chỉ có duy nhất một nguyên tử Hiđro của Metan có thể được thay thế bởi nguyên tử Clo => Sai. d) Hỗn hợp gồm hai thể tích Metan và một thể tích Oxi là hỗn hợp nổ mạnh => Sai, hỗn hợp nổ gồm một thể tích Metan và hai phần thể tích Oxi
Câu 11 :
Phát biểu nào sau đây là không đúng:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Phát biểu không đúng là: Bảng tuần hoàn có 7 chu kì, số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong nguyên tử. Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron trong nguyên tử
Câu 12 :
Số thứ tự nhóm trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Số thứ tự nhóm trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết: Số electron lớp ngoài cùng
Câu 13 :
Trong các khí sau : CH4, H2, Cl2, O2. Khí nào khi trộn với nhau tạo ra hỗn hợp nổ ?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Các hỗn hợp khí khi trộn với nhau tạo ra hỗn hợp nổ là: H2 và O2 và CH4 và O2.
Câu 14 :
Hóa chất dùng để tách etilen khỏi hỗn hợp etan và etilen là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Cho hỗn hợp khí qua dung dịch brom dư, etilen bị giữ lại, thu được etan không phản ứng thoát ra ngoài CH2=CH2 + Br2 → CH2Br=CH2Br
Câu 15 :
Biết nguyên tố X có số hiệu là 17, chu kì 3, nhóm VII. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố X?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
- Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 17 => đó là Cl - Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 17 => điện tích hạt nhân là 17+, có 17 proton, 17 electron - Nguyên tố X ở chu kì 3 => có 3 lớp electron - Nguyên tố X thuộc nhóm VII => lớp e ngoài cùng có 7e Vì X ở cuối chu kì 3 nên X là phi kim mạnh
Câu 16 :
Số công thức cấu tạo mạch hở có thể có của C4H8 là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
có ∆ = 1 => π = 1 (vì v = 0) => trong phân tử có 1 liên kết đôi
Câu 17 :
Số công thức cấu tạo của C4H10 là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
có ∆ = 0 => HCHC no, mạch hở
Câu 18 :
Hợp chất hữu cơ A gồm 3 nguyên tố C, H, O trong đó %mC = 48,65% và %mH = 8,11%. Biết khối lượng mol phân tử của A là 74. Xác định CTPT của A
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) %mO = 100% - %mC - %mH = 43,24% +) MA => CTPT Lời giải chi tiết :
Gọi công thức đơn giản nhất là CxHyOz %mO = 100% - %mC - %mH = 43,24% Ta có: => x : y : z = 1,5 : 3 : 1 = 3 : 6 : 2 => CTĐGN của A là C3H6O2 => CTPT của A dạng (C3H6O2)n MA = 74 = (12.3 + 6 + 16.2).n => n = 1 => CTPT: C3H6O2
Câu 19 :
Hiđrocacbon X có 83,33% khối lượng Cacbon. Số đồng phân cấu tạo của X là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Gọi CTPT của X có dạng CxHy (y ≤ 2x + 2) +) %mH = 100% - %mC +) x : y =$\frac{{{m_C}}}{{12}}:\frac{{{m_H}}}{1} = \frac{{83,33}}{{12}}:\frac{{16,67}}{1}$ +) Xét điều kiện: y ≤ 2x + 2 => n +) \(\Delta = \frac{{2.5 + 2 - 12}}{2} = 0\) => C5H12 là hiđrocacbon no, mạch hở => CTCT Lời giải chi tiết :
X là hiđrocacbon => X chỉ chứa C và H Gọi CTPT của X có dạng CxHy (y ≤ 2x + 2) => %mH = 100% - %mC = 100% - 83,33% = 16,67% => x : y = \[\frac{{{m_C}}}{{12}}:\frac{{{m_H}}}{1} = \frac{{83,33}}{{12}}:\frac{{16,67}}{1} = 6,944:16,67 = 1:2,4 = 5:12\] => CTPT của X có dạng: (C5H12)n hay C5nH12n Vì y ≤ 2x + 2 => 12n ≤ 5n + 7 => n ≤ 1 => n = 1 => CTPT của X là C5H12 Ta có: \(\Delta = \frac{{2.5 + 2 - 12}}{2} = 0\) => C5H12 là hiđrocacbon no, mạch hở Các CTCT của X là:
Câu 20 :
Đốt cháy hoàn toàn 0,42 gam hợp chất hữu cơ X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ gồm CO2 và H2O) lần lượt qua bình (1) đựng H2SO4 đặc dư, bình (2) đựng dung dịch KOH dư. Kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình (1) và bình (2) tăng lần lượt là 0,54 gam và 1,32 gam. Biết rằng 0,42 gam X chiếm thể tích hơi bằng thể tích của 0,192 gam O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của X là
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) \({m_{{H_2}O}} = 0,54\,gam = > {n_{{H_2}O}} = 0,03\,mol = > {n_{H\,(trong\,X)}} = 2.{n_{{H_2}O}} = 0,06\) \( + ){m_{C{O_2}}} = 1,32\,gam = > {n_{C{O_2}}} = 0,03\,mol\, = > {n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,03\) +) mC + mH = mX => trong X không chứa O +) nC : nH => CTĐGN 0,42 gam X chiếm thể tích hơi bằng thể tích của 0,192 gam O2 => nX => MX = \(\frac{{{m_X}}}{{{n_X}}}\) => n => CTPT Lời giải chi tiết :
Cho hỗn hợp sản phẩm qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, dư => H2O bị giữ lại => \({m_{{H_2}O}} = 0,54\,gam = > {n_{{H_2}O}} = 0,03\,mol = > {n_{H\,(trong\,X)}} = 2.{n_{{H_2}O}} = 0,06\) Cho qua bình (2) đựng KOH dư => CO2 bị giữ lại \( = > {m_{C{O_2}}} = 1,32\,gam = > {n_{C{O_2}}} = 0,03\,mol\, = > {n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,03\) Vì đốt cháy X chỉ thu được CO2 và H2O => X gồm C, H và có thể có O Ta có: mC + mH = 0,03.12 + 0,06 = 0,42 = mX => trong X không chứa O => nC : nH = 0,03 : 0,06 = 1 : 2 => CTĐGN của X là CH2 => CTPT của X có dạng (CH2)n 0,42 gam X chiếm thể tích hơi bằng thể tích của 0,192 gam O2 => nX = \(\frac{{0,192}}{{32}} = 0,006\,mol\) => MX = \(\frac{{0,42}}{{0,006}} = \,70\) => 14n = 70 => n = 5 => CTPT X là C5H10
Câu 21 :
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 2,24 lít khí CO2 và 2,34 gam H2O. Xác định CTPT của 2 ankan.
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) Tính theo công thức: ${n_{ankan}} = {n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} \Rightarrow \bar n$ Lời giải chi tiết :
${n_{C{O_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1(mol)$${n_{{H_2}O}} = \frac{{2,34}}{{18}} = 0,13(mol)$ Pthh: ${C_{\bar n}}{H_{2\bar n + 2}} + (\frac{{3\bar n + 1}}{2}){O_2} \to \bar nC{O_2} + (\bar n + 1){H_2}O$ $\begin{array}{l}{n_{ankan}} = {n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}}\\ \Rightarrow {n_{ankan}} = 0,13 - 0,1 = 0,03(mol)\\ \Rightarrow \bar n = \frac{{0,1}}{{0,03}} = 3,3333\end{array}$ $ \Rightarrow $ 2 ankan là: C3H8 , C4H10
Câu 22 :
Đốt cháy hoàn toàn một ankan thu được 2,24 lít khí CO2 và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của ankan là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Cách 1: Tìm n theo PTHH PTHH: ${C_n}{H_{2n + 2}} + (\frac{{3n + 1}}{2}){O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O$ +) từ số mol CO2 và số mol H2O => nhân chéo n Cách 2: ${n_{ankan}} = {n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}}$ Lời giải chi tiết :
${n_{C{O_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1(mol)$${n_{{H_2}O}} = \frac{{3,6}}{{18}} = 0,2(mol)$ Cách 1: PTHH: ${C_n}{H_{2n + 2}} + (\frac{{3n + 1}}{2}){O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O$ Theo pt: $n$ $n + 1$ Theo đb: 0,1 0,2 => 0,2.n = 0,1.(n + 1) => n = 1 Vậy CTPT của ankan là: CH4 Cách 2: $\begin{array}{l}{n_{ankan}} = {n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}}\\ \Rightarrow {n_{ankan}} = 0,2 - 0,1 = 0,1(mol)\\ \Rightarrow n = \frac{{0,1}}{{0,1}} = 1\end{array}$ Vậy CTPT của ankan là: $C{H_4}$
Câu 23 :
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.Thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành lần lượt là
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) Tính số mol CO2 và số mol O2 theo PT: CH4 + 2O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CO2 + 2H2O Lời giải chi tiết :
\({n_{C{H_4}}} = \frac{{11,2}}{{22,4}} = 0,5\,mol\) CH4 + 2O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CO2 + 2H2O 0,5 → 1 → 0,5 mol $=>{{V}_{{{O}_{2}}}}=1.22,4=22,4$ lít ${{V}_{C{{O}_{2}}}}=0,5.22,4=11,2$ lít
Câu 24 :
Cho 2,8 lít hỗn hợp metan và etilen (đktc) lội qua dung dịch brom (dư), người ta thu được 4,7 gam đibroetan. Phần trăm thể tích của khí metan là
Đáp án : C Phương pháp giải :
PTHH: C2H4 + Br2 → C2H4Br2 0,025 ← 0,025 \( = > {V_{{C_2}{H_4}}} = > {V_{C{H_4}}}\)\( = > \% {V_{C{H_4}}}\) Lời giải chi tiết :
\({m_{{C_2}{H_4}B{{\rm{r}}_2}}} = 4,7\,gam\, = > {n_{{C_2}{H_4}B{{\rm{r}}_2}}} = \frac{{4,7}}{{188}} = 0,025\,mol\) PTHH: C2H4 + Br2 → C2H4Br2 0,025 ← 0,025 \( = > {V_{{C_2}{H_4}}} = 0,025.22,4 = 0,56\,lit\, = > {V_{C{H_4}}} = 2,8 - 0,56 = 2,24\,lit\) \( = > \% {V_{C{H_4}}} = \frac{{2,24}}{{2,8}}.100\% = 80\% \)
Câu 25 :
Đốt cháy hết 36 gam hỗn hợp khí C3H6 và C2H6 trong O2 dư thu được 56 lít CO2 (đktc). Thể tích khí C3H6 ở đktc là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Gọi số mol của C3H6 và C2H4 lần lượt là x và y mol => mhỗn hợp = PT(1) C3H6 + $\frac{9}{2}$O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 3CO2 + 3H2O x mol → 3x mol C2H6 + $\frac{7}{2}$O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2CO2 + 3H2O y mol → 2y mol => ${{n}_{C{{O}_{2}}}} = PT(2)$ Lời giải chi tiết :
Gọi số mol của C3H6 và C2H4 lần lượt là x và y mol => mhỗn hợp = 42x + 28y = 36 (1) C3H6 + $\frac{9}{2}$O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 3CO2 + 3H2O x mol → 3x mol C2H6 + $\frac{7}{2}$O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2CO2 + 3H2O y mol → 2y mol => ${{n}_{C{{O}_{2}}}}=3\text{x}+2y=2,5\,mol\,\,\,\,(2)$ Từ (1) và (2) ta có hệ: \(\left\{ \begin{array}{l}42{\rm{x}} + 30y = 36\\3{\rm{x}} + 2y = 2,5\end{array} \right. = > \left\{ \begin{array}{l}x = 0,5\\y = 0,5\end{array} \right.\) \( = > {V_{{C_3}{H_6}}} = {V_{{C_2}{H_4}}} = 0,5.22,4 = 11,2\) lít
Câu 26 :
Đốt cháy V lít etilen thu được 9 gam hơi nước. Thể tích không khí cần dùng (ở đktc), biết O2 chiếm 20% thể tích không khí?
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Tính số mol Oxi theo PT: PTHH: C2H4 + 3O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2CO2 + 2H2O +) Vì O2 chiếm 20% thể tích không khí => Vkhông khí = \(\frac{{{V_{{O_2}}}}}{{20\% }}\) Lời giải chi tiết :
${{n}_{{{H}_{2}}O}}=\frac{9}{18}=0,5\,mol$ PTHH: C2H4 + 3O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2CO2 + 2H2O 0,75 mol ← 0,5 mol $=>{{V}_{{{O}_{2}}}}=0,75.22,4=16,8$ lít Vì O2 chiếm 20% thể tích không khí => Vkhông khí = \(\frac{{{V_{{O_2}}}}}{{20\% }} = 84\) lít
Câu 27 :
Có 3 bình, mỗi bình chứa 1 trong các khí sau: metan, axetilen, khí cacbonic. Đánh số A, B, C vào các bình này và tiến hành các thí nghiệm với từng chất khí. Kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:
Hãy cho biết 3 bình A, B, C chứa lần lượt những khí nào?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Cần nắm được tính chất hóa học đặc trưng của khí metan, khí cacbonic và khí axetilen Lời giải chi tiết :
Khí làm mất màu dung dịch brom là axetilen => Bình B chứa axetilen Khí làm vẩn đục nước vôi trong là cacbonic => Bình C chứa cacbonic Khí không phản ứng với cả 2 chất là metan => Bình A chứa metan
Câu 28 :
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol khí axetilen thì cần bao nhiêu lít không khí (các khí đo ở đktc, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí) ?
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) Tính số mol oxi theo PT: 2C2H2 + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 4CO2 + 2H2O +) Vì khí oxi chiếm 20% thể tích không khí => Vkhông khí = $\frac{{{V}_{{{O}_{2}}}}}{20\%}$ Lời giải chi tiết :
Phương trình đốt cháy khí axetilen: 2C2H2 + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 4CO2 + 2H2O 1 mol → 2,5 mol $=>{{V}_{{{O}_{2}}}}=2,5.22,4=56$ lít Vì khí oxi chiếm 20% thể tích không khí => Vkhông khí = $\frac{56}{20\%}=280$lít
Câu 29 :
Đốt hoàn toàn 24 ml hỗn hợp axetilen và metan phải dùng 54 ml oxi (các thể tích khí đo ở đktc). Thể tích khí CO2 sinh ra là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Gọi thể tích của CH4 và C2H2 lần lượt là x và y ml => Vhỗn hợp =PT(1) CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O x → 2x → x 2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O y → 2,5y → 2y Từ \( \sum {{V_{{O_2}}} => PT(2)} \) Lời giải chi tiết :
Gọi thể tích của CH4 và C2H2 lần lượt là x và y ml => Vhỗn hợp = x + y = 24 ml (1) CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O x → 2x → x 2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O y → 2,5y → 2y \( = > \sum {{V_{{O_2}}} = 2{\rm{x}} + 2,5y = 54\,ml\,\,\,(2)} \) Từ (1), (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 24\\2{\rm{x}} + 2,5y = 54\end{array} \right. = > \left\{ \begin{array}{l}x = 12\\y = 12\end{array} \right.\) \( = > {V_{C{O_2}}} = x + 2y = 36\,ml\)
Câu 30 :
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít anken A trong oxi dư thu được hỗn hợp khí B. Cho B lần lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng Ca(OH)2 dư. Thấy khối lượng bình 1 tăng 5,4 gam, bình 2 có 30 gam kết tủa. CTPT của A là
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) Từ khối lượng bình 1 tăng và khối lượng kết tủa bình 2 => số mol CO2 và H2O => CTTQ của A +) Viết pthh: ${C_n}{H_{2n}} + \frac{{3n}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + n{H_2}O$ => tính n theo PT Lời giải chi tiết :
Gọi CTPT của $A$ là ${{C}_{n}}{{H}_{2n}}$$(n\ge 2)$ ${{m}_{{{H}_{2}}O}}=5,4(g)\Rightarrow {{n}_{{{H}_{2}}O}}=\frac{5,4}{18}=0,3(mol)$ ${{n}_{CaC{{O}_{3}}}}=\frac{30}{100}=0,3(mol)={{n}_{C{{O}_{2}}}}$ ${{n}_{A}}=\frac{2,24}{22,4}=0,1(mol)$ pthh: ${{C}_{n}}{{H}_{2n}}+\frac{3n}{2}{{O}_{2}}\to nC{{O}_{2}}+n{{H}_{2}}O$ theo pt: 1 $n$ $n$ theo đb: 0,1 0,3 0,3 (mol) Ta có: $0,1\cdot n=0,3\cdot 1\Leftrightarrow n=3$ Vậy CTPT của $A$ là: ${{C}_{3}}{{H}_{6}}$ |