Đề thi giữa kì 2 Hóa 8 - Đề số 5Đề bài
Câu 1 :
Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước nhờ dựa vào tính chất:
Câu 2 :
Cho các công thức oxit sau: CaO, CuO, NaO, CO2, CO3. Công thức oxit viết sai là
Câu 3 :
Nhận xét nào sau đây là đúng nhất về khí hiđrô:
Câu 4 :
Kim loại luôn đóng vai trò là chất gì trong phản ứng oxi hóa – khử?
Câu 5 :
Điều chế hiđro trong công nghiệp, người ta dùng:
Câu 6 :
Cách đọc tên nào sau đây sai?
Câu 7 :
Quá trình nào dưới đây không làm giảm lượng oxi trong không khí?
Câu 8 :
Cho chất oxit A được nước hóa hợp tạo axit nitric. Xác định A, biết MA = 108 (g/mol), trong A có 2 nguyên tử Nitơ
Câu 9 :
Trong các câu sau, câu nào sai?
Câu 10 :
Dẫn 4,48 lít khí H2 (đktc) qua đồng (II) oxit thu được m gam kim loại. Giá trị m là
Câu 11 :
Thành phần của không khí gồm những khí gì?
Câu 12 :
Hợp chất Na2SO4 có tên gọi là
Câu 13 :
Tên gọi của axit HClO3 là
Câu 14 :
Cho phản ứng sau, xác định chất khử: Fe2O3 + 3H2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2Fe + 3H2O
Câu 15 :
Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế?
Câu 16 :
Dãy chất nào sau đây chỉ gồm bazơ
Câu 17 :
Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu gì?
Câu 18 :
Tiền tố của chỉ số nguyên tử phi kim bằng 3 có tên là
Câu 19 :
Đốt cháy m1 gam kẽm bằng khí oxi vừa đủ, thu được 12,15 gam ZnO. Hòa tan toàn bộ lượng ZnO ở trên vào dung dịch chứa m2 gam HCl vừa đủ thu được sản phẩm là ZnCl2 và nước. Tính m1 + m2
Câu 20 :
Bếp lửa bùng cháy lên khi ta thổi hơi vào là do:
Câu 21 :
Một hợp chất oxit chứa 50% về khối lượng của S. Xác định CTHH của oxit.
Câu 22 :
Thể tích không khí ( ở đktc) cần dùng để đốt cháy hết 1,2 kg C là? Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí
Câu 23 :
Tính khối lượng của Al khi cho phản ứng với axit sunfuric (H2SO4) thấy có 1,68 lít khí thoát ra.
Câu 24 :
Cho 0,1 mol NaOH tác dụng với 0,2 mol HCl, sản phẩm sinh ra sau phản ứng là muối NaCl và nước. Khối lượng muối NaCl thu được là
Câu 25 :
Trong phòng thí nghiệm có 1 lớp học có 6 nhóm học sinh cần điều chế O2 từ hóa chất KClO3 để làm thí nghiệm. Mỗi nhóm cần thu 2 bình khí oxi, mỗi bình chứa 280 ml. Khối lượng KClO3 cần dùng là bao nhiêu? Biết các khí đo được ở đktc.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước nhờ dựa vào tính chất:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước nhờ dựa vào tính chất: Khí oxi ít tan trong nước
Câu 2 :
Cho các công thức oxit sau: CaO, CuO, NaO, CO2, CO3. Công thức oxit viết sai là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ca có hóa trị II => hợp chất oxit của Ca là : CaO Cu có hóa trị II => oxit của Cu là CuO Na có hóa trị I => oxit của Na là Na2O C có hóa trị II, IV => 2 oxit của C là CO và CO2 => không có công thức oxit NaO và CO3
Câu 3 :
Nhận xét nào sau đây là đúng nhất về khí hiđrô:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Tất cá các đáp án A, B, C đều đúng.
Câu 4 :
Kim loại luôn đóng vai trò là chất gì trong phản ứng oxi hóa – khử?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Kim loại luôn đóng vai trò là chất khử trong phản ứng oxi hóa – khử
Câu 5 :
Điều chế hiđro trong công nghiệp, người ta dùng:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Điều chế hiđro trong công nghiệp, người ta dùng phương pháp điện phân nước
Câu 6 :
Cách đọc tên nào sau đây sai?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Tên oxit bazơ = Tên kim loại (kèm theo hoá trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + oxit Tên oxit axit = Tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim + tên phi kim + tiền tố chỉ số nguyên tử oxi + oxit
Lời giải chi tiết :
Tên oxit axit = Tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim + tên phi kim + tiền tố chỉ số nguyên tử oxi + oxit CO2 là oxit axit => cacbon đioxit CuO, FeO, CaO là oxit bazơ Tên oxit bazơ = Tên kim loại (kèm theo hoá trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + oxit CuO : đồng (II) oxit FeO: sắt (II) oxit CaO: canxi oxit
Câu 7 :
Quá trình nào dưới đây không làm giảm lượng oxi trong không khí?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Quá trình cần oxi làm chất phản ứng sẽ làm giảm lượng oxi
Lời giải chi tiết :
Quá trình không làm giảm lượng oxi trong không khí là: Sự quang hợp của cây xanh. Vì sự quang hợp của cây xanh là quá trình sản sinh ra khí oxi
Câu 8 :
Cho chất oxit A được nước hóa hợp tạo axit nitric. Xác định A, biết MA = 108 (g/mol), trong A có 2 nguyên tử Nitơ
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) Trong A có 2 nguyên tử nitơ => gọi công thức của A có dạng N2On +) MA = 2.MN + n.MO
Lời giải chi tiết :
Trong A có 2 nguyên tử nitơ => gọi công thức của A có dạng N2On Theo đầu bài: MA = 108 g/mol => 14.2 + 16.n = 108 => n = 5 Vậy công thức hóa học của A là: N2O5
Câu 9 :
Trong các câu sau, câu nào sai?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Câu sai là: Oxi tan nhiều trong nước. Oxi là chất khí ít tan trong nước.
Câu 10 :
Dẫn 4,48 lít khí H2 (đktc) qua đồng (II) oxit thu được m gam kim loại. Giá trị m là
Đáp án : C Phương pháp giải :
\({n_{{H_2}}}\) = V/22,4. PTHH: H2 + CuO \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Cu + H2O Lời giải chi tiết :
\({n_{{H_2}}}\) = 4,48/22,4 = 0,2 mol. PTHH: H2 + CuO \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Cu + H2O Theo PTHH ⟹ nCu = \({n_{{H_2}}}\) = 0,2 mol. Vậy m = 0,2.64 = 12,8 gam.
Câu 11 :
Thành phần của không khí gồm những khí gì?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào kết luận thành phần về không khí trong sgk hóa 8 – trang 96 Lời giải chi tiết :
Thành phần của không khí gồm: 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác
Câu 12 :
Hợp chất Na2SO4 có tên gọi là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Tên muối = Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc axit => tên gọi của Na2SO4 là: Natri sunfat
Câu 13 :
Tên gọi của axit HClO3 là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 14 :
Cho phản ứng sau, xác định chất khử: Fe2O3 + 3H2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2Fe + 3H2O
Đáp án : B Phương pháp giải :
Chất khử là chất lấy oxi của chất khác. Lời giải chi tiết :
Chất khử là chất lấy oxi của chất khác. Trong phản ứng này, H2 là chất lấy oxi của Fe2O3 => H2 là chất khử
Câu 15 :
Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Ghi nhớ: Phản ứng thế là phản ứng hóa học trong đó nguyên tử của nguyên tố này thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong hợp chất. Lời giải chi tiết :
Phản ứng thế là phản ứng hóa học trong đó nguyên tử của nguyên tố này thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong hợp chất Đáp án A: phản ứng phân hủy Đáp án B: phản ứng hóa hợp Đáp án C: phản ứng trao đổi Đáp án D: phản ứng thế
Câu 16 :
Dãy chất nào sau đây chỉ gồm bazơ
Đáp án : C Phương pháp giải :
Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (-OH) Lời giải chi tiết :
A. Loại vì chỉ có NaOH là bazơ B. Loại tất cả là axit C. Thỏa mãn D. Loại H2SO4 là axit
Câu 17 :
Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu gì?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu đỏ
Câu 18 :
Tiền tố của chỉ số nguyên tử phi kim bằng 3 có tên là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Tiền tố của chỉ số nguyên tử phi kim bằng 3 có tên là tri
Câu 19 :
Đốt cháy m1 gam kẽm bằng khí oxi vừa đủ, thu được 12,15 gam ZnO. Hòa tan toàn bộ lượng ZnO ở trên vào dung dịch chứa m2 gam HCl vừa đủ thu được sản phẩm là ZnCl2 và nước. Tính m1 + m2
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Tính số mol ZnO thu được +) Viết PTHH => số mol Zn phản ứng theo số mol ZnO => m1 +) Viết PTHH ZnO tác dụng với HCl => tính số mol HCl phản ứng theo số mol ZnO => m2 Lời giải chi tiết :
Số mol ZnO thu được là: ${{n}_{ZnO}}=\frac{12,15}{81}=0,15\,mol$ PTHH: 2Zn + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2ZnO Tỉ lệ PT: 2mol 1mol 2mol Phản ứng: 0,15mol ← 0,15mol => Khối lượng Zn phản ứng là: m1 = mZn = 0,15.65 = 9,75 gam Lấy 0,15 mol ZnO cho vào dung dịch HCl PTHH: ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O Tỉ lệ PT: 1mol 2mol P/ứng: 0,15mol → 0,3mol => Khối lượng HCl phản ứng là: mHCl = m2 = 0,3.36,5 = 10,95 gam => m1 + m2 = 9,75 + 10,95 = 20,7 gam
Câu 20 :
Bếp lửa bùng cháy lên khi ta thổi hơi vào là do:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Do khi thổi hơi ta làm hỗn đoạn không khí, làm tăng thêm lượng khí O2 vào bếp, do vậy bếp bùng cháy
Câu 21 :
Một hợp chất oxit chứa 50% về khối lượng của S. Xác định CTHH của oxit.
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) Gọi công thức oxit của S cần tìm là S2On +) Nguyên tố S chiếm 50% về khối lượng => %\({{m}_{S}}=\frac{2.{{M}_{S}}}{2{{M}_{S}}+n.{{M}_{O}}}.100\%=50\)% => tính n => CTPT
Lời giải chi tiết :
Gọi công thức oxit của S cần tìm là S2On Nguyên tố S chiếm 50% về khối lượng => %\({{m}_{S}}=\frac{2.{{M}_{S}}}{2{{M}_{S}}+n.{{M}_{O}}}.100\%=50\)% => 2.32 = 0,5.(2.32 + 16n) => n = 4 => Công thức chưa tối giản là S2O4 => công thức oxit là SO2
Câu 22 :
Thể tích không khí ( ở đktc) cần dùng để đốt cháy hết 1,2 kg C là? Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Tính số mol của C + Viết PTHH xảy ra : C + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CO2 + Tính số mol O2 theo số mol của C + Tính thể tích không khí = 5VO2 Lời giải chi tiết :
1,2 kg = 1200 (g) Số mol cacbon là: nC = mC : MC = 1200 : 12 = 100 (mol) C + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CO2 100→ 100 (mol) => VO2 = 100.22, 4= 2240 (lít) \( = > {V_{kk}} = \frac{{{V_{{O_2}}}.100\% }}{{20\% }} = \frac{{2240.100\% }}{{20\% }} = 11200\,(lit)\)
Câu 23 :
Tính khối lượng của Al khi cho phản ứng với axit sunfuric (H2SO4) thấy có 1,68 lít khí thoát ra.
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) Tính số mol khí H2 +) Al tác dụng với H2SO4 => phản ứng thế +) Viết PTHH và tính số mol Al theo số mol H2
Lời giải chi tiết :
Số mol khí H2 là: ${{n}_{{{H}_{2}}}}=\frac{1,68}{22,4}=0,075\,mol$ PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 Tỉ lệ PT: 2mol 3mol P/ứng: 0,05mol ← 0,075mol => Khối lượng Al đã phản ứng là: mAl = 0,05.27 = 1,35 gam
Câu 24 :
Cho 0,1 mol NaOH tác dụng với 0,2 mol HCl, sản phẩm sinh ra sau phản ứng là muối NaCl và nước. Khối lượng muối NaCl thu được là
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) Viết PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O và xét tỉ lệ dư thừa +) tính số mol NaCl theo số mol chát hết => khối lượng
Lời giải chi tiết :
PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O Xét tỉ lệ: $\frac{{{n}_{NaOH}}}{1}=0,1<\frac{{{n}_{HCl}}}{1}=0,2$ => HCl dư, NaOH phản ứng hết => tính số mol NaCl theo NaOH PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O Tỉ lệ PT: 1mol 1mol 1mol P/ứng: 0,1mol → 0,1mol => Khối lượng muối NaCl thu được là: mNaCl = 0,1.58,5 = 5,85 gam
Câu 25 :
Trong phòng thí nghiệm có 1 lớp học có 6 nhóm học sinh cần điều chế O2 từ hóa chất KClO3 để làm thí nghiệm. Mỗi nhóm cần thu 2 bình khí oxi, mỗi bình chứa 280 ml. Khối lượng KClO3 cần dùng là bao nhiêu? Biết các khí đo được ở đktc.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tính theo PTHH: 2KClO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2KCl + 3O2↑
Vì 1 nhóm cần điều chế 2 bình khí O2 mà có tất cả 6 nhóm nên lượng O2 điều chế được là: VO2 = 6× 2×0,28 = ? (lít). Từ đó tính được số mol O2 Dựa vào PTHH, tính mol KClO3 theo mol O2 và suy ra khối lượng. Lời giải chi tiết :
280 ml = 0,28 lít 1 bình khí O2 có V = 0,28 lít → 2 bình khí O2 có V = 2×0,28 = 0,56 (lít) Vì 1 nhóm cần điều chế 2 bình khí O2 mà có tất cả 6 nhóm nên lượng O2 điều chế được là: VO2 = 6× 0,56 = 3,36 (lít). → Tổng số mol O2 ở đktc cần điều chế là: \({n_{{O_2}(dktc)}} = \frac{{{V_{{O_2}}}}}{{22,4}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\,(mol)\) PTHH: 2KClO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2KCl + 3O2↑ Theo PTHH: cứ 2 mol KClO3 pư sinh ra 3 mol O2 Vậy x = ? mol pư sinh ra 0,15 mol O2 \( \Rightarrow x = \frac{{2.0,15}}{3} = 0,1\,(mol)\) Tổng số gam KClO3 cả 6 nhóm cần lấy là: \({m_{KCl{O_3}}} = {n_{KCl{O_3}}} \times {M_{KCl{O_3}}} = 0,1 \times 122,5 = 12,25\,(g)\) |