Đề thi giữa kì 2 Hóa 8 - Đề số 5

Đề bài

Câu 1 :

Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước nhờ dựa vào tính chất:

 

  • A

    Khí oxi tan trong nước 

  • B

    Khí oxi ít tan trong nước

     

  • C

    Khí oxi khó hóa lỏng 

  • D

    Khí oxi nhẹ hơn nước

Câu 2 :

Cho các công thức oxit sau: CaO, CuO, NaO, CO2, CO3. Công thức oxit viết sai là

 

  • A

    CaO, CuO 

  • B

    NaO, CaO 

  • C

    NaO, CO3               

  • D

    CuO, CO3

Câu 3 :

Nhận xét nào sau đây là đúng nhất về khí hiđrô:

 

  • A
    Là chất khí không màu, không mùi, không vị
  • B
    Là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí
  • C
    Là khí tan rất ít trong nước
  • D
    Tất cả các đáp án trên
Câu 4 :

Kim loại luôn đóng vai trò là chất gì trong phản ứng oxi hóa – khử?

 

  • A

    chất oxi hóa. 

  • B

    chất khử. 

  • C

    chất xúc tác.           

  • D

    chất môi trường.

Câu 5 :

Điều chế hiđro trong công nghiệp, người ta dùng:

 

  • A

    Zn + HCl 

  • B

    Fe + H2SO4 

  • C

    Điện phân nước                  

  • D

    Khí dầu hỏa

Câu 6 :

Cách đọc tên nào sau đây sai?

 

  • A

    CO2: cacbon (II) oxit 

  • B

    CuO: đồng (II) oxit

  • C

    FeO: sắt (II) oxit 

  • D

    CaO: canxi oxit

Câu 7 :

Quá trình nào dưới đây không làm giảm lượng oxi trong không khí?

 

  • A

    Sự quang hợp của cây xanh 

  • B

    Sự cháy của than, củi, bếp ga

     

  • C

    Sự gỉ của các vật dụng bằng sắt 

  • D

    Sự hô hấp của động vật

Câu 8 :

Cho chất oxit A được nước hóa hợp tạo axit nitric. Xác định A, biết MA = 108 (g/mol), trong A có 2 nguyên tử Nitơ

 

  • A

    NO2 

  • B

    N2O3 

  • C

    N2O                                    

  • D

    N2O5

Câu 9 :

Trong các câu sau, câu nào sai?

  • A

    Oxygen nặng hơn không khí.                   

  • B

    Oxygen là chất khí không màu, không mùi, không vị.

  • C

    Oxygen tan nhiều trong nước. 

  • D

    Oxygen chiếm 1/5 thể tích không khí.

Câu 10 :

Dẫn 4,48 lít khí H2 (đktc) qua đồng (II) oxit thu được m gam kim loại. Giá trị m là

  • A
    6,40.
  • B
    9,60.
  • C
    12,8.
  • D
    19,2.
Câu 11 :

Thành phần của không khí gồm những khí gì?

  • A
    20% khí oxi, 79% khí nitơ, 1% các khí khác.
  • B
    21% khí nitơ, 78% khí oxi, 1% các khí khác.
  • C
    1% khí nitơ, 78% khí oxi, 21% các khí khác.
  • D
    21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác.
Câu 12 :

Hợp chất Na2SO4 có tên gọi là

 

  • A

    natri sunfat. 

  • B

    natri sunfit. 

  • C

    sunfat natri.                        

  • D

    natri sunfuric.

     

Câu 13 :

Tên gọi của axit HClO3

  • A
    Axit pecloric     
  • B
    Axit clohidric
  • C
    Axit clorơ   
  • D
    Axit cloric
Câu 14 :

Cho phản ứng sau, xác định chất khử: Fe2O3 + 3H2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2Fe + 3H2O

 

  • A

    Fe2O3 

  • B

    H2           

  • C

    Fe

  • D

    H2O

Câu 15 :

Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế?

  • A
    2KClO3  \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2KCl + 3O2.
  • B
    SO3 + H2O  \(\xrightarrow{{}}\) H2SO4.
  • C
    Fe2O3 + 6HCl  \(\xrightarrow{{}}\) 2FeCl3 + 3H2O.            
  • D
    Fe3O4 + 4H2  \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 3Fe + 4H2O.
Câu 16 :

Dãy chất nào sau đây chỉ gồm bazơ

  • A
    HCl, H2SO4, HNO3, NaOH.
  • B
    HCl, H2SO4, HNO3, HBr
  • C
    NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2.
  • D
    NaOH, KOH, Ca(OH)2, H2SO4
Câu 17 :

Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu gì?

 

  • A

    Đỏ 

  • B

    Xanh 

  • C

    Tím                         

  • D

    Không màu

Câu 18 :

Tiền tố của chỉ số nguyên tử phi kim bằng 3 có tên là

 

  • A

    Mono. 

  • B

    Tri. 

  • C

    Tetra.                      

  • D

    Đi.

Câu 19 :

Đốt cháy m1 gam kẽm bằng khí oxi vừa đủ, thu được 12,15 gam ZnO. Hòa tan toàn bộ lượng ZnO ở trên vào dung dịch chứa m2 gam HCl vừa đủ thu được sản phẩm là ZnCl2 và nước. Tính m1 + m2

 

  • A

    20,7 gam.

  • B

    10,95 gam.

  • C

    9,75 gam.               

  • D

    10,35 gam

     

Câu 20 :

Bếp lửa bùng cháy lên khi ta thổi hơi vào là do:

  • A
    Cung cấp thêm khí CO2       
  • B
    Cung cấp thêm khí O2
  • C
    Cung cấp thêm khí N2          
  • D
    Cung cấp thêm khí H2
Câu 21 :

Một hợp chất oxit chứa 50% về khối lượng của S. Xác định CTHH của oxit.

 

  • A

    SO3

  • B

    SO4.

  • C

    SO2.                        

  • D

    SO.

Câu 22 :

Thể tích không khí ( ở đktc) cần dùng để đốt cháy hết 1,2 kg C là? Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí

  • A
    112 (lít)  
  • B
    11200 (lít) 
  • C
    22400 (lít)     
  • D
    22,4 (lít)
Câu 23 :

Tính khối lượng của Al khi cho phản ứng với axit sunfuric (H2SO4) thấy có 1,68 lít khí thoát ra.

 

  • A

    2,025 gam 

  • B

    5,24 gam 

  • C

    6,075 gam               

  • D

    1,35 gam

Câu 24 :

Cho 0,1 mol NaOH tác dụng với 0,2 mol HCl, sản phẩm sinh ra sau phản ứng là muối NaCl và nước. Khối lượng muối NaCl thu được là

 

  • A

    11,7 gam. 

  • B

    5,85 gam. 

  • C

    4,68 gam.                

  • D

    7,02 gam.

Câu 25 :

Trong phòng thí nghiệm có 1 lớp học có 6 nhóm học sinh cần điều chế O2 từ hóa chất KClO3 để làm thí nghiệm. Mỗi nhóm cần thu 2 bình khí oxi, mỗi bình chứa 280 ml. Khối lượng KClO3 cần dùng là bao nhiêu? Biết các khí đo được ở đktc.

  • A
    2,04 gam                            
  • B
    12,25 gam                           
  • C
    18,375 gam                       
  • D
    21,75 gam

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước nhờ dựa vào tính chất:

 

  • A

    Khí oxi tan trong nước 

  • B

    Khí oxi ít tan trong nước

     

  • C

    Khí oxi khó hóa lỏng 

  • D

    Khí oxi nhẹ hơn nước

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước nhờ dựa vào tính chất: Khí oxi ít tan trong nước

 

Câu 2 :

Cho các công thức oxit sau: CaO, CuO, NaO, CO2, CO3. Công thức oxit viết sai là

 

  • A

    CaO, CuO 

  • B

    NaO, CaO 

  • C

    NaO, CO3               

  • D

    CuO, CO3

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ca có hóa trị II => hợp chất oxit của Ca là : CaO

Cu có hóa trị II => oxit của Cu là CuO

Na có hóa trị I => oxit của Na là Na2O

C có hóa trị II, IV => 2 oxit của C là CO và CO2

=> không có công thức oxit NaO và CO3

 

Câu 3 :

Nhận xét nào sau đây là đúng nhất về khí hiđrô:

 

  • A
    Là chất khí không màu, không mùi, không vị
  • B
    Là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí
  • C
    Là khí tan rất ít trong nước
  • D
    Tất cả các đáp án trên

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Tất cá các đáp án A, B, C đều đúng. 

Câu 4 :

Kim loại luôn đóng vai trò là chất gì trong phản ứng oxi hóa – khử?

 

  • A

    chất oxi hóa. 

  • B

    chất khử. 

  • C

    chất xúc tác.           

  • D

    chất môi trường.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Kim loại luôn đóng vai trò là chất khử trong phản ứng oxi hóa – khử

 

Câu 5 :

Điều chế hiđro trong công nghiệp, người ta dùng:

 

  • A

    Zn + HCl 

  • B

    Fe + H2SO4 

  • C

    Điện phân nước                  

  • D

    Khí dầu hỏa

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Điều chế hiđro trong công nghiệp, người ta dùng phương pháp điện phân nước

 

Câu 6 :

Cách đọc tên nào sau đây sai?

 

  • A

    CO2: cacbon (II) oxit 

  • B

    CuO: đồng (II) oxit

  • C

    FeO: sắt (II) oxit 

  • D

    CaO: canxi oxit

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tên oxit bazơ = Tên kim loại (kèm theo hoá trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + oxit

Tên oxit axit = Tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim + tên phi kim + tiền tố chỉ số nguyên tử oxi + oxit 

 

Lời giải chi tiết :

Tên oxit axit = Tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim + tên phi kim + tiền tố chỉ số nguyên tử oxi + oxit 

CO2 là oxit axit => cacbon đioxit

CuO, FeO, CaO là oxit bazơ

Tên oxit bazơ = Tên kim loại (kèm theo hoá trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + oxit

CuO : đồng (II) oxit

FeO: sắt (II) oxit

CaO: canxi oxit

 

Câu 7 :

Quá trình nào dưới đây không làm giảm lượng oxi trong không khí?

 

  • A

    Sự quang hợp của cây xanh 

  • B

    Sự cháy của than, củi, bếp ga

     

  • C

    Sự gỉ của các vật dụng bằng sắt 

  • D

    Sự hô hấp của động vật

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Quá trình cần oxi làm chất phản ứng sẽ làm giảm lượng oxi

 

Lời giải chi tiết :

Quá trình không làm giảm lượng oxi trong không khí là: Sự quang hợp của cây xanh.

Vì sự quang hợp của cây xanh là quá trình sản sinh ra khí oxi

 

Câu 8 :

Cho chất oxit A được nước hóa hợp tạo axit nitric. Xác định A, biết MA = 108 (g/mol), trong A có 2 nguyên tử Nitơ

 

  • A

    NO2 

  • B

    N2O3 

  • C

    N2O                                    

  • D

    N2O5

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Trong A có 2 nguyên tử nitơ => gọi công thức của A có dạng N2On

+) MA = 2.MN + n.MO

 

Lời giải chi tiết :

Trong A có 2 nguyên tử nitơ => gọi công thức của A có dạng N2On

Theo đầu bài: MA = 108 g/mol => 14.2 + 16.n = 108 => n = 5

Vậy công thức hóa học của A là: N2O5

Câu 9 :

Trong các câu sau, câu nào sai?

  • A

    Oxygen nặng hơn không khí.                   

  • B

    Oxygen là chất khí không màu, không mùi, không vị.

  • C

    Oxygen tan nhiều trong nước. 

  • D

    Oxygen chiếm 1/5 thể tích không khí.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Câu sai là: Oxi tan nhiều trong nước.

Oxi là chất khí ít tan trong nước.

Câu 10 :

Dẫn 4,48 lít khí H2 (đktc) qua đồng (II) oxit thu được m gam kim loại. Giá trị m là

  • A
    6,40.
  • B
    9,60.
  • C
    12,8.
  • D
    19,2.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

\({n_{{H_2}}}\) = V/22,4.

PTHH: H2 + CuO \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Cu + H2O

Lời giải chi tiết :

\({n_{{H_2}}}\) = 4,48/22,4 = 0,2 mol.

PTHH: H2 + CuO \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Cu + H2O

Theo PTHH ⟹ nCu = \({n_{{H_2}}}\) = 0,2 mol.

Vậy m = 0,2.64 = 12,8 gam.

Câu 11 :

Thành phần của không khí gồm những khí gì?

  • A
    20% khí oxi, 79% khí nitơ, 1% các khí khác.
  • B
    21% khí nitơ, 78% khí oxi, 1% các khí khác.
  • C
    1% khí nitơ, 78% khí oxi, 21% các khí khác.
  • D
    21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kết luận thành phần về không khí trong sgk hóa 8 – trang 96

Lời giải chi tiết :

Thành phần của không khí gồm: 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác

Câu 12 :

Hợp chất Na2SO4 có tên gọi là

 

  • A

    natri sunfat. 

  • B

    natri sunfit. 

  • C

    sunfat natri.                        

  • D

    natri sunfuric.

     

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Tên muối = Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc axit

=> tên gọi của Na2SO4 là: Natri sunfat

 

Câu 13 :

Tên gọi của axit HClO3

  • A
    Axit pecloric     
  • B
    Axit clohidric
  • C
    Axit clorơ   
  • D
    Axit cloric

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 14 :

Cho phản ứng sau, xác định chất khử: Fe2O3 + 3H2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2Fe + 3H2O

 

  • A

    Fe2O3 

  • B

    H2           

  • C

    Fe

  • D

    H2O

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Chất khử là chất lấy oxi của chất khác.

Lời giải chi tiết :

Chất khử là chất lấy oxi của chất khác. Trong phản ứng này, H2 là chất lấy oxi của Fe2O3

=> H2 là chất khử

 

Câu 15 :

Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế?

  • A
    2KClO3  \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2KCl + 3O2.
  • B
    SO3 + H2O  \(\xrightarrow{{}}\) H2SO4.
  • C
    Fe2O3 + 6HCl  \(\xrightarrow{{}}\) 2FeCl3 + 3H2O.            
  • D
    Fe3O4 + 4H2  \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 3Fe + 4H2O.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Ghi nhớ: Phản ứng thế là phản ứng hóa học trong đó nguyên tử của nguyên tố này thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong hợp chất.

Lời giải chi tiết :

Phản ứng thế là phản ứng hóa học trong đó nguyên tử của nguyên tố này thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong hợp chất

Đáp án A: phản ứng phân hủy

Đáp án B: phản ứng hóa hợp

Đáp án C: phản ứng trao đổi

Đáp án D: phản ứng thế

Câu 16 :

Dãy chất nào sau đây chỉ gồm bazơ

  • A
    HCl, H2SO4, HNO3, NaOH.
  • B
    HCl, H2SO4, HNO3, HBr
  • C
    NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2.
  • D
    NaOH, KOH, Ca(OH)2, H2SO4

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (-OH)

Lời giải chi tiết :

A. Loại vì chỉ có NaOH là bazơ

B. Loại tất cả là axit

C. Thỏa mãn

D. Loại H2SO4 là axit

Câu 17 :

Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu gì?

 

  • A

    Đỏ 

  • B

    Xanh 

  • C

    Tím                         

  • D

    Không màu

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu đỏ

Câu 18 :

Tiền tố của chỉ số nguyên tử phi kim bằng 3 có tên là

 

  • A

    Mono. 

  • B

    Tri. 

  • C

    Tetra.                      

  • D

    Đi.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Tiền tố của chỉ số nguyên tử phi kim bằng 3 có tên là tri

 

Câu 19 :

Đốt cháy m1 gam kẽm bằng khí oxi vừa đủ, thu được 12,15 gam ZnO. Hòa tan toàn bộ lượng ZnO ở trên vào dung dịch chứa m2 gam HCl vừa đủ thu được sản phẩm là ZnCl2 và nước. Tính m1 + m2

 

  • A

    20,7 gam.

  • B

    10,95 gam.

  • C

    9,75 gam.               

  • D

    10,35 gam

     

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Tính số mol ZnO thu được

+) Viết PTHH => số mol Zn phản ứng theo số mol ZnO => m1

+) Viết PTHH ZnO tác dụng với HCl  => tính số mol HCl phản ứng theo số mol ZnO => m2

Lời giải chi tiết :

Số mol ZnO thu được là: ${{n}_{ZnO}}=\frac{12,15}{81}=0,15\,mol$

PTHH:        2Zn    +    O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$       2ZnO

Tỉ lệ PT:     2mol         1mol           2mol

Phản ứng:  0,15mol         ←           0,15mol

=> Khối lượng Zn phản ứng là: m1 = mZn = 0,15.65 = 9,75 gam

Lấy 0,15 mol ZnO cho vào dung dịch HCl

PTHH:      ZnO   +   2HCl   →   ZnCl2  +  H2O

Tỉ lệ PT:   1mol        2mol

P/ứng:     0,15mol → 0,3mol

=> Khối lượng HCl phản ứng là: mHCl  = m2 = 0,3.36,5 = 10,95 gam

=> m1 + m2 = 9,75 + 10,95 = 20,7 gam

Câu 20 :

Bếp lửa bùng cháy lên khi ta thổi hơi vào là do:

  • A
    Cung cấp thêm khí CO2       
  • B
    Cung cấp thêm khí O2
  • C
    Cung cấp thêm khí N2          
  • D
    Cung cấp thêm khí H2

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Do khi thổi hơi ta làm hỗn đoạn không khí, làm tăng thêm lượng khí O2 vào bếp, do vậy bếp bùng cháy

Câu 21 :

Một hợp chất oxit chứa 50% về khối lượng của S. Xác định CTHH của oxit.

 

  • A

    SO3

  • B

    SO4.

  • C

    SO2.                        

  • D

    SO.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) Gọi công thức oxit của S cần tìm là S2On

+) Nguyên tố S chiếm 50% về khối lượng => %\({{m}_{S}}=\frac{2.{{M}_{S}}}{2{{M}_{S}}+n.{{M}_{O}}}.100\%=50\)%

=> tính n => CTPT

 

Lời giải chi tiết :

Gọi công thức oxit của S cần tìm là S2On

Nguyên tố S chiếm 50% về khối lượng => %\({{m}_{S}}=\frac{2.{{M}_{S}}}{2{{M}_{S}}+n.{{M}_{O}}}.100\%=50\)%

=> 2.32 = 0,5.(2.32 + 16n) => n = 4

=> Công thức chưa tối giản là S2O4 => công thức oxit là SO2

 

Câu 22 :

Thể tích không khí ( ở đktc) cần dùng để đốt cháy hết 1,2 kg C là? Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí

  • A
    112 (lít)  
  • B
    11200 (lít) 
  • C
    22400 (lít)     
  • D
    22,4 (lít)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Tính số mol của C

+ Viết PTHH xảy ra : C    + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CO2

+ Tính số mol O2 theo số mol của C

+ Tính thể tích không khí = 5VO2

Lời giải chi tiết :

1,2 kg = 1200 (g)

Số mol cacbon là: nC = mC : MC = 1200 : 12 = 100 (mol)

C    + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CO2

100→ 100                 (mol)

=> VO2 = 100.22, 4= 2240 (lít)

\( =  > {V_{kk}} = \frac{{{V_{{O_2}}}.100\% }}{{20\% }} = \frac{{2240.100\% }}{{20\% }} = 11200\,(lit)\) 

Câu 23 :

Tính khối lượng của Al khi cho phản ứng với axit sunfuric (H2SO4) thấy có 1,68 lít khí thoát ra.

 

  • A

    2,025 gam 

  • B

    5,24 gam 

  • C

    6,075 gam               

  • D

    1,35 gam

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Tính số mol khí H2

+) Al tác dụng với H2SO=> phản ứng thế

+) Viết PTHH và tính số mol Al theo số mol H2

 

Lời giải chi tiết :

Số mol khí H2 là: ${{n}_{{{H}_{2}}}}=\frac{1,68}{22,4}=0,075\,mol$

PTHH:     2Al   +  3H2SO →  Al2(SO­4) +  3H2

Tỉ lệ PT:  2mol                                               3mol

P/ứng:     0,05mol                   ←             0,075mol

=> Khối lượng Al đã phản ứng là: mAl = 0,05.27 = 1,35 gam

 

Câu 24 :

Cho 0,1 mol NaOH tác dụng với 0,2 mol HCl, sản phẩm sinh ra sau phản ứng là muối NaCl và nước. Khối lượng muối NaCl thu được là

 

  • A

    11,7 gam. 

  • B

    5,85 gam. 

  • C

    4,68 gam.                

  • D

    7,02 gam.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Viết PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O và xét tỉ lệ dư thừa

+) tính số mol NaCl theo số mol chát hết => khối lượng

 

Lời giải chi tiết :

PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O

Xét tỉ lệ: $\frac{{{n}_{NaOH}}}{1}=0,1<\frac{{{n}_{HCl}}}{1}=0,2$ => HCl dư, NaOH phản ứng hết

=> tính số mol NaCl theo NaOH

PTHH:     NaOH   +   HCl → NaCl + H2O

Tỉ lệ PT:  1mol          1mol      1mol

P/ứng:      0,1mol        →         0,1mol

=> Khối lượng muối NaCl thu được là: mNaCl = 0,1.58,5 = 5,85 gam

 

Câu 25 :

Trong phòng thí nghiệm có 1 lớp học có 6 nhóm học sinh cần điều chế O2 từ hóa chất KClO3 để làm thí nghiệm. Mỗi nhóm cần thu 2 bình khí oxi, mỗi bình chứa 280 ml. Khối lượng KClO3 cần dùng là bao nhiêu? Biết các khí đo được ở đktc.

  • A
    2,04 gam                            
  • B
    12,25 gam                           
  • C
    18,375 gam                       
  • D
    21,75 gam

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tính theo PTHH:  2KClO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2KCl + 3O2

 

Vì 1 nhóm cần điều chế 2 bình khí O2 mà có tất cả 6 nhóm nên lượng O2 điều chế được là:

VO2 = 6× 2×0,28 = ? (lít). Từ đó tính được số mol O2

Dựa vào PTHH, tính mol KClO3 theo mol O2 và suy ra khối lượng.

Lời giải chi tiết :

280 ml = 0,28 lít

1 bình khí O2 có V = 0,28 lít

→ 2 bình khí O2 có V = 2×0,28 = 0,56 (lít)

Vì 1 nhóm cần điều chế 2 bình khí O2 mà có tất cả 6 nhóm nên lượng O2 điều chế được là:

VO2 = 6× 0,56 = 3,36 (lít).

→ Tổng số mol O2 ở đktc cần điều chế là: \({n_{{O_2}(dktc)}} = \frac{{{V_{{O_2}}}}}{{22,4}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\,(mol)\)

          PTHH: 2KClO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2KCl + 3O2

Theo PTHH: cứ 2 mol KClO3 pư sinh ra 3 mol O2

                   Vậy x = ? mol pư sinh ra 0,15 mol O2

\( \Rightarrow x = \frac{{2.0,15}}{3} = 0,1\,(mol)\)

Tổng số gam KClO3 cả 6 nhóm cần lấy là: \({m_{KCl{O_3}}} = {n_{KCl{O_3}}} \times {M_{KCl{O_3}}} = 0,1 \times 122,5 = 12,25\,(g)\)

close