Đề thi giữa kì 2 Hóa 8 - Đề số 3Đề bài
Câu 1 :
Hiện tượng khi cho viên kẽm (Zn) vào dung dịch axit clohiđric (HCl) là
Câu 2 :
Tên gọi của axit HClO3 là
Câu 3 :
Sự oxi hóa chậm là:
Câu 4 :
Khử 4 gam Đồng (II) oxit bằng hidro. Số gam đồng thu được là
Câu 5 :
Axit nitric là tên gọi của axit nào sau đây?
Câu 6 :
Công thức hóa học của muối nhôm clorua là
Câu 7 :
Cho các công thức oxit sau: CaO, CuO, NaO, CO2, CO3. Công thức oxit viết sai là
Câu 8 :
Những chất nào sau đây được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
Câu 9 :
Phát biểu nào về ứng dụng của hiđrô là sai:
Câu 10 :
Người ta điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách nào sau đây?
Câu 11 :
Cho cây nến đang cháy vào một lọ thủy tinh rồi đậy nút kín. Hiện tượng xảy ra tiếp theo là
Câu 12 :
Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu gì?
Câu 13 :
Nước được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học nào?
Câu 14 :
Tên gọi của Al(OH)3 là:
Câu 15 :
Trong các chất sau: KCl, AgCl, Ca(OH)2, CuSO4, Ba(OH)2, KHCO3. Số chất thuộc hợp chất bazơ là
Câu 16 :
Chọn đáp án sai:
Câu 17 :
Chỉ ra oxit axit: : P2O5, CaO, CuO, BaO, SO2, CO2
Câu 18 :
Mỗi giờ 1 người lớn trung bình hít vào 0,5 m3 không khí, cơ thể giữ lại 1/3 lượng oxi có trong đó. Vậy thực tế trong 1 ngày đêm, cơ thể người cần 1 lượng khí oxi là:
Câu 19 :
Đốt cháy m1 gam nhôm bằng 6,72 lít khí oxi (đktc) vừa đủ, thu được m2 gam Al2O3. Hòa tan toàn bộ lượng Al2O3 ở trên vào dung dịch chứa m3 gam H2SO4 vừa đủ thu được sản phẩm là Al2(SO4)3 và H2O. Tính m1 + m2 + m3
Câu 20 :
Bếp lửa bùng cháy lên khi ta thổi hơi vào là do:
Câu 21 :
Lấy các mẫu chất sau có cùng khối lượng: KMnO4; KClO3; KNO3; H2O2. Chất nào điều chế được lượng khí oxi lớn nhất?
Câu 22 :
Đốt cháy 6 gam oxi và 6,2 gam P trong bình. Sau phản ứng chất nào còn dư?
Câu 23 :
Cho 6,5 gam Zn phản ứng với axit clohiđric (HCl) thấy có khí bay lên với thể tích là
Câu 24 :
Cho mẩu Na vào cốc nước dư thấy có 4,48 lít khí bay lên ở đktc. Tính khối lượng Na phản ứng
Câu 25 :
Khối lượng muối thu được khi cho 9,75 gam kẽm tác dụng với 9,8 gam axit sunfuric (H2SO4) là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Hiện tượng khi cho viên kẽm (Zn) vào dung dịch axit clohiđric (HCl) là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Hiện tượng khi cho viên kẽm (Zn) vào dung dịch axit clohiđric (HCl) là : viên kẽm tan dần, có khí không màu thoát ra. PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Câu 2 :
Tên gọi của axit HClO3 là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 3 :
Sự oxi hóa chậm là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức học về sự oxi hóa chậm trong sgk hóa 8 trang 97 Lời giải chi tiết :
Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng.
Câu 4 :
Khử 4 gam Đồng (II) oxit bằng hidro. Số gam đồng thu được là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
\({H_2} + {\text{ }}CuO{\text{ }}\xrightarrow{{{t^0}}}Cu{\text{ }} + {\text{ }}{H_2O}\) nCuO = mCuO : MCuO = 4 : (64 + 16) = 0,05mol Theo phương trình: nCu = nCuO = 0,05 mol mCu = n . M = 0,05 . 64 = 3,2 gam
Câu 5 :
Axit nitric là tên gọi của axit nào sau đây?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Axit nitric là tên gọi của axit nhiều oxi và có nguyên tố phi kim N => là axit HNO3
Câu 6 :
Công thức hóa học của muối nhôm clorua là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Tên muối = Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc axit => Công thức hóa học của muối nhôm clorua là AlCl3
Câu 7 :
Cho các công thức oxit sau: CaO, CuO, NaO, CO2, CO3. Công thức oxit viết sai là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ca có hóa trị II => hợp chất oxit của Ca là : CaO Cu có hóa trị II => oxit của Cu là CuO Na có hóa trị I => oxit của Na là Na2O C có hóa trị II, IV => 2 oxit của C là CO và CO2 => không có công thức oxit NaO và CO3
Câu 8 :
Những chất nào sau đây được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. Lời giải chi tiết :
Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là KMnO4, KClO3, KNO3. PTHH: 2KMnO4 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑ 2KClO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2KCl + 3O2 ↑ 2KNO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2KNO2 + O2 ↑
Câu 9 :
Phát biểu nào về ứng dụng của hiđrô là sai:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Người ta dùng khí oxi để cho vào các bình thở của thợ lặn dưới nước
Câu 10 :
Người ta điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách nào sau đây?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
- O2 điều chế bằng phản ứng phân hủy những hợp chất giàu oxi và không bền nhiệt như KMnO4, KClO3, H2O2,… 2KMnO4 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ K2MnO4 + MnO2 + O2 2KClO3 $\xrightarrow[Mn{{O}_{2}}]{{{t}^{o}}}$ 2KCl + 3O2
Câu 11 :
Cho cây nến đang cháy vào một lọ thủy tinh rồi đậy nút kín. Hiện tượng xảy ra tiếp theo là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Cho cây nến đang cháy vào một lọ thủy tinh rồi đậy nút kín. Hiện tượng xảy ra tiếp theo là: cây nến cháy một lúc rồi tắt dần. Vì trong lọ thủy tinh còn 1 ít không khí nên có thể duy trì sự cháy cho cây nến 1 thời gia, Khi hết oxi trong lọ, cây nến tắt.
Câu 12 :
Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu gì?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu đỏ
Câu 13 :
Nước được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học nào?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Công thức hóa học của nước là: H2O => Nước được cấu tạo từ 2 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi
Câu 14 :
Tên gọi của Al(OH)3 là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Al(OH)3: nhôm hidroxit
Câu 15 :
Trong các chất sau: KCl, AgCl, Ca(OH)2, CuSO4, Ba(OH)2, KHCO3. Số chất thuộc hợp chất bazơ là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Các chất thuộc hợp chất bazơ là: Ca(OH)2, Ba(OH)2
Câu 16 :
Chọn đáp án sai:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Đáp án sai là: Chất oxi hóa là chất chiếm oxi của chất khác.
Câu 17 :
Chỉ ra oxit axit: : P2O5, CaO, CuO, BaO, SO2, CO2
Đáp án : D Phương pháp giải :
Oxit axit là oxit của phi kim
Lời giải chi tiết :
Oxit axit là oxit của phi kim. Các phi kim là: P, S, C => các oxit axit là: SO2, CO2 , P2O5
Câu 18 :
Mỗi giờ 1 người lớn trung bình hít vào 0,5 m3 không khí, cơ thể giữ lại 1/3 lượng oxi có trong đó. Vậy thực tế trong 1 ngày đêm, cơ thể người cần 1 lượng khí oxi là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào thành phần của không khí ta có: VO2 = 1/5Vkk Lời giải chi tiết :
Vì O2 chiếm 20% thể tích không khí nên trong 0,5 m3 có chứa lượng O2 là: \({V_{{O_2}}} = \frac{{20\% }}{{100\% }}.0,5 = 0,1{m^3}\) Cơ thể người giữ lại 1/3 lượng oxi nên 1 giờ cơ thể người giữ lại lượng O2 có trong không khí là: \({V_{{O_2}giu\,lai}} = \frac{1}{3}{V_{{O_2}}} = \frac{{0,1}}{3}\,{m^3}\) 1 ngày đêm có 24 giờ nên cơ thể người cần 1 lượng oxi là: \({V_{{O_2}\,can}} = 24 \times {V_{{O_2}giu\,lai}} = 24 \times \frac{{0,1}}{3} = 0,8\,{m^3}\)
Câu 19 :
Đốt cháy m1 gam nhôm bằng 6,72 lít khí oxi (đktc) vừa đủ, thu được m2 gam Al2O3. Hòa tan toàn bộ lượng Al2O3 ở trên vào dung dịch chứa m3 gam H2SO4 vừa đủ thu được sản phẩm là Al2(SO4)3 và H2O. Tính m1 + m2 + m3
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) Tính số mol khí oxi +) Viết PTHH => số mol Al2O3 thu được và số mol Al phản ứng => m2 và m1 +) Viết PTHH Al2O3 tác dụng với H2SO4 => số mol H2SO4 phản ứng => m3
Lời giải chi tiết :
Số mol khí oxi là: ${{n}_{{{O}_{2}}}}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\,mol$ PTHH: 4Al + 3O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2Al2O3 Tỉ lệ PT: 4mol 3mol 2mol Phản ứng: 0,4mol ← 0,3mol → 0,2mol => Khối lượng Al2O3 thu được là: m2 = ${{m}_{A{{l}_{2}}{{O}_{3}}}}=0,2.102=20,4\,gam$ Khối lượng Al phản ứng là: m1 = mAl = 0,4.27 = 10,8 gam Lấy 0,2 mol Al2O3 tác dụng với H2SO4 PTHH: Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O Tỉ lệ PT: 1mol 3mol Phản ứng: 0,2mol → 0,6mol => Khối lượng H2SO4 phản ứng là: ${{m}_{3}}={{m}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=0,6.98=58,8\,gam$ => m1 + m2 + m3 = 10,8 + 20,4 + 58,8 = 90 gam
Câu 20 :
Bếp lửa bùng cháy lên khi ta thổi hơi vào là do:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Do khi thổi hơi ta làm hỗn đoạn không khí, làm tăng thêm lượng khí O2 vào bếp, do vậy bếp bùng cháy
Câu 21 :
Lấy các mẫu chất sau có cùng khối lượng: KMnO4; KClO3; KNO3; H2O2. Chất nào điều chế được lượng khí oxi lớn nhất?
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) Giả sử lấy 100 gam mỗi chất => số mol mỗi chất +) Viết PTHH của mỗi phản ứng nhiệt phân và tính số mol O2 theo PT Lời giải chi tiết :
Giả sử lấy 100 gam mỗi chất $=>{{n}_{KMn{{O}_{4}}}}=\frac{100}{158}\approx 0,633\,mol;\,{{n}_{KCl{{O}_{3}}}}=\frac{100}{122,5}=0,816\,mol$ ${{n}_{KN{{O}_{3}}}}=\frac{100}{101}=0,99\,mol;\,\,{{n}_{{{H}_{2}}{{O}_{2}}}}=\frac{100}{34}=2,94\,mol$ Phương trình hóa học nhiệt phân: 2KMnO4 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ K2MnO4 + MnO2 + O2 Tỉ lệ PT: 2mol 1mol P/ứng: 0,633mol → 0,3165mol 2KClO3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2KCl + 3O2 Tỉ lệ PT: 2mol 3mol P/ứng: 0,816mol → 1,224mol 2KNO3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2KNO2 + O2 Tỉ lệ PT: 2mol 1mol P/ứng: 0,99mol → 0,495mol 2H2O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2H2O + O2 Tỉ lệ PT: 2mol 1mol P/ứng: 2,94mol → 1,47mol => chất thu được lượng khí oxi lớn nhất là H2O2
Câu 22 :
Đốt cháy 6 gam oxi và 6,2 gam P trong bình. Sau phản ứng chất nào còn dư?
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Tính số mol O2 và số mol P +) Viết PTHH: 4P + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2P2O5 +) Xét tỉ lệ: $\dfrac{{{n}_{P}}}{4}$ và $\dfrac{{{n}_{{{O}_{2}}}}}{5}$ => tỉ lệ chất nào lớn hơn thì chất đó dư
Lời giải chi tiết :
Số mol O2 là: ${{n}_{{{O}_{2}}}}=\dfrac{6}{32}=0,1875\,mol$ Số mol P là: ${{n}_{P}}=\dfrac{6,2}{31}=0,2\,mol$ PTHH: 4P + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2P2O5 Xét tỉ lệ: $\dfrac{{{n}_{P}}}{4}=\dfrac{0,2}{4}=0,05$ và $\dfrac{{{n}_{{{O}_{2}}}}}{5}=\dfrac{0,1875}{5}=0,0375$ và Vì 0,05 > 0,0375 => O2 phản ứng hết, P dư
Câu 23 :
Cho 6,5 gam Zn phản ứng với axit clohiđric (HCl) thấy có khí bay lên với thể tích là
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Tính số mol H2 theo PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Lời giải chi tiết :
Số mol Zn là: ${{n}_{Zn}}=\frac{6,5}{65}=0,1\,mol$ PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Tỉ lệ PT: 1mol 1mol P/ứng: 0,1mol → 0,1mol => thể tích khí bay lên là: ${{V}_{{{H}_{2}}}}=0,1.22,4=2,24$ lít
Câu 24 :
Cho mẩu Na vào cốc nước dư thấy có 4,48 lít khí bay lên ở đktc. Tính khối lượng Na phản ứng
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Tính số mol khí H2 +) Viết PTHH, tính số mol Na theo số mol H2
Lời giải chi tiết :
Khí bay lên là H2 Số mol khí H2 là: ${{n}_{{{H}_{2}}}}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\,mol$ PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Tỉ lệ PT cứ thu được 1mol H2 thì cần dùng 2 mol Na P/ứng: thu được 0,2mol H2 thì cần dùng: 0,2.2=0,4 mol Na => Khối lượng Na phản ứng là: mNa = 0,4.23 = 9,2 gam
Câu 25 :
Khối lượng muối thu được khi cho 9,75 gam kẽm tác dụng với 9,8 gam axit sunfuric (H2SO4) là
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) Tính số mol kẽm và số mol H2SO4 +) Viết PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 => xét tỉ lệ dư thừa => tính số mol muối ZnSO4 theo số mol chất hết => khối lượng
Lời giải chi tiết :
Số mol kẽm là: ${{n}_{Zn}}=\frac{9,75}{65}=0,15\,mol$ Số mol H2SO4 là: ${{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=\frac{9,8}{98}=0,1\,mol$ PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 Xét tỉ lệ: $\frac{{{n}_{Zn}}}{1}=0,15\,>\frac{{{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}}{1}=0,1$ => Zn dư, H2SO4 phản ứng hết => tính số mol muối ZnSO4 theo số mol H2SO4 PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 Tỉ lệ PT: 1mol 1mol 1mol P/ứng: 0,1mol → 0,1mol => Khối lượng ZnSO4 là: ${{m}_{Zn\text{S}{{O}_{4}}}}=0,1.161=16,1\,gam$
|