Đề thi giữa kì 2 Hóa 8 - Đề số 2

Đề bài

Câu 1 :

Sự oxi hóa chậm là:

  • A
    Sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng.
  • B
    Sự oxi hóa mà không phát sáng.         
  • C
    Sự oxi hóa mà không tỏa nhiệt.
  • D
    Sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng.
Câu 2 :

Khí được con người sử dụng để hô hấp là:

  • A
    H2.
  • B
    O2.       
  • C
    N2.
  • D
    CO2.
Câu 3 :

Ở điều kiện thường, hiđro là chất ở trạng thái nào?

 

  • A

    Rắn. 

  • B

    Lỏng.

  • C

    Khí.                                    

  • D

    hợp chất rắn.

Câu 4 :

Đâu là phản ứng thế trong các phản ứng sau?

 

  • A

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

     

  • B

    NaOH + HCl → NaCl + H2O

     

  • C

    Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2

  • D

    CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

Câu 5 :

Dãy chất nào chỉ toàn bao gồm muối:

 

  • A

    MgCl­2; Na2SO4; KNO3 

  • B

    Na2CO3; H2SO4; Ba(OH)2

  • C

    CaSO4; HCl; MgCO3 

  • D

    H2O; Na3PO4; KOH

Câu 6 :

Chọn câu đúng:

 

  • A

    Các hợp chất muối của Na và K hầu như không tan.

     

  • B

    Ag2SOlà chất tan.

     

  • C

    Không tồn tại AgOH trong dung dịch.

  • D

    CuSOlà muối không tan.

Câu 7 :

Hiđro và oxi đã hóa hợp theo tỉ lệ thế nào về thể tích để tạo thành nước?

  • A

    2 phần khí Hvà 1 phần khí O2

  • B

    3 phần khí H2 và 1 phần khí O­2

  • C

    1 phần khí H2 và 2 phần khí O2

  • D

    1 phần khí Hvà 3 phần khí O2

Câu 8 :

Khử hoàn toàn 8 gam một oxit của kim loại R (có hoá trị II) cần vừa đủ 2,24 lít H2 (đktc). Kim loại R là:

  • A
    Cu.      
  • B
    Mg.      
  • C
    Zn.       
  • D
    Fe.
Câu 9 :

Oxit nào sau đây là oxit axit?

 

  • A

    CuO

  • B

    Na2

  • C

    CO2                                    

  • D

    CaO

Câu 10 :

Chọn đáp án sai:

 

  • A

    Sự khử là sự tách oxi ra khỏi hợp chất.

     

  • B

    Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác.

     

  • C

    Chất oxi hóa là chất chiếm oxi của chất khác.

     

  • D

    Phản ứng oxi hóa – khử xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.

Câu 11 :

Phát biểu nào về ứng dụng của hiđrô là sai:

  • A
    Khí hiđrô dùng làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa, cho động cơ ô tô thay thế cho xăng, dùng trong đèn xì hàn cắt kim loại.
  • B
    Là nguồn nguyên liệu trong sản xuất ammoniac
  • C
     Dùng làm bình thở cho các thợ lặn dưới nước
  • D
    Dùng để bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không.
Câu 12 :

Dãy dung dịch nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?

 

  • A

    NaOH, BaCl2, H3PO4, KOH.

     

  • B

    NaOH, Na2SO4, KCl, KOH.

     

  • C

    NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, KOH.

     

  • D

    NaOH, Ca(NO3)2, KOH, H2SO4.

Câu 13 :

Oxit nào bị khử bởi Hidro:

 

  • A

    Na2

  • B

    CaO 

  • C

    Fe3O4                      

  • D

    BaO

Câu 14 :

Cho các chất sau: H2SO4, HCl, NaCl, CuSO4, NaOH, Mg(OH)2. Số chất thuộc loại axit là:

  • A
    1
  • B
    2
  • C
    3
  • D
    4
Câu 15 :

Hai lĩnh vực quan trong nhất của khí oxi là dùng cho:

  • A

     sự hô hấp và quang hợp của cây xanh     

  • B

    sự hô hấp và sự đốt nhiên liệu

  • C
    sự hô hấp và sự cháy                                                         
  • D
     sự cháy và đốt nhiên liệu
Câu 16 :

Bazơ tương ứng với oxit bazơ CuO là

 

  • A

    CuOH. 

  • B

    Cu(OH)2

  • C

    Cu2OH.                       

  • D

    CuO.H2O.

     

Câu 17 :

Nước được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học nào?

 

  • A

    Từ 1 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi

  • B

    Từ 2 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi

  • C

    Từ 1 nguyên tử hiđro và 2 nguyên tử oxi

  • D

    Từ 2 nguyên tử hiđro và 2 nguyên tử oxi

Câu 18 :

Thành phần không khí gồm

 

  • A

    21% N2; 78% O2 và 1% là các khí khác.

     

  • B

    78% N2; 21% O2 và 1% là các khí khác.

  • C

    50% N2; 20% O2 và 30% là các khí khác.

  • D

    100% O2

Câu 19 :

Sau phản ứng Zn và HCl trong phòng thí nghiệm, đưa que đóm đang cháy vào ống dẫn khí, khí thoát ra cháy được trong không khí với ngọn lửa màu gì?

  • A

    Đỏ 

  • B

    Xanh nhạt 

  • C

    Cam                        

  • D

    Tím

Câu 20 :

Cho các phản ứng hóa học sau:

1) 2H2 + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2H2O

2) CuO + H2 → Cu + H2O

3) 2KNO3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2KNO2 + O2

4) 4P + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2P2O5

5) 2Fe(OH)3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$  Fe2O+ 3H2O

6) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

7) CaO + CO2 → CaCO3

Số phản ứng phân hủy và số phản ứng hóa hợp lần lượt là

  • A

    3; 2. 

  • B

    2; 3. 

  • C

    4; 1.                                    

  • D

    2; 4.

Câu 21 :

Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có:

  • A

    hai chất được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

  • B

    một chất được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

  • C

    nhiều chất được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

  • D

    một chất được tạo thành từ một chất ban đầu.

Câu 22 :

Những chất nào sau đây được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?

  • A
    KMnO4, KClO3, KNO3.
  • B
    CaCO3, KClO3, KNO3.
  • C
    K2MnO4, Na2CO3, CaHPO4.
  • D
    KMnO4, FeCO3, CaSO4.
Câu 23 :

Tính số gam kali clorat cầm thiết để điều chế được 48 gam khí oxi?

 

  • A

    183,75 gam

  • B

    122,5 gam

  • C

    147 gam                 

  • D

    196 gam.

     

Câu 24 :

Dùng hết 5 kg than (chứa 90% cacbon và 10% tạp chất không cháy) để đun nấu. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Hỏi thể tích không khí (ở đktc) đã dùng là bao nhiêu lít?

 

  • A

    40000 lít

  • B

    42000 lít                  

  • C

    42500 lít                   

  • D

    45000 lít           

Câu 25 :

Tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít khí hidro tác dụng với 2,8 lít khí oxi (đktc)?

         

  • A
    4,5 g 
  • B
    7,8 g  
  • C
    5,6 g                                   
  • D
    8,9 g
Câu 26 :

Dẫn 7,84 lít khí H2 (đktc) qua một oxit nung nóng thu được 22,4 gam kim loại M (phản ứng hoàn toàn). Kim loại M là

  • A
    Fe.
  • B
    Cu.
  • C
    Mg.
  • D
    Pb.
Câu 27 :

Cho một thanh sắt nặng 5,6 gam vào bình đựng dung dịch axit clohiđric loãng, dư thu được dung dịch A và khí bay lên. Cô cạn dung dịch A được m gam chất rắn. Hỏi dung dịch A là gì và tìm m

 

  • A

    FeCl2; m = 12,7 gam 

  • B

    FeCl2 ; m = 17,2 gam

  • C

    FeCl3; m = 55,3 gam 

  • D

    Không xác định được

Câu 28 :

Cho mẩu Na vào cốc nước dư thấy có 4,48 lít khí bay lên ở đktc. Tính khối lượng Na phản ứng

 

  • A

    9,2 gam 

  • B

    4,6 gam 

  • C

    2 gam                      

  • D

    9,6 gam

Câu 29 :

Cho 0,1 mol NaOH tác dụng với 0,2 mol HCl, sản phẩm sinh ra sau phản ứng là muối NaCl và nước. Khối lượng muối NaCl thu được là

 

  • A

    11,7 gam. 

  • B

    5,85 gam. 

  • C

    4,68 gam.                

  • D

    7,02 gam.

Câu 30 :

Khối lượng muối thu được khi cho 9,75 gam kẽm tác dụng với 9,8 gam axit sunfuric (H2SO4) là

 

  • A

    24,15 gam 

  • B

    19,32 gam 

  • C

    16,1 gam                 

  • D

    17,71 gam

     

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Sự oxi hóa chậm là:

  • A
    Sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng.
  • B
    Sự oxi hóa mà không phát sáng.         
  • C
    Sự oxi hóa mà không tỏa nhiệt.
  • D
    Sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức học về sự oxi hóa chậm trong sgk hóa 8 trang 97

Lời giải chi tiết :

Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng.

Câu 2 :

Khí được con người sử dụng để hô hấp là:

  • A
    H2.
  • B
    O2.       
  • C
    N2.
  • D
    CO2.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Con người hít khí O2 vào cơ thể để hô hấp

Câu 3 :

Ở điều kiện thường, hiđro là chất ở trạng thái nào?

 

  • A

    Rắn. 

  • B

    Lỏng.

  • C

    Khí.                                    

  • D

    hợp chất rắn.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ở điều kiện thường, hiđro là chất ở trạng thái khí.

 

Câu 4 :

Đâu là phản ứng thế trong các phản ứng sau?

 

  • A

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

     

  • B

    NaOH + HCl → NaCl + H2O

     

  • C

    Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2

  • D

    CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Phản ứng thế là: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

 

Câu 5 :

Dãy chất nào chỉ toàn bao gồm muối:

 

  • A

    MgCl­2; Na2SO4; KNO3 

  • B

    Na2CO3; H2SO4; Ba(OH)2

  • C

    CaSO4; HCl; MgCO3 

  • D

    H2O; Na3PO4; KOH

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Dãy chất chỉ toàn bao gồm muối là: MgCl­2; Na2SO4; KNO3

Loại B vì H2SO4 là axit, Ba(OH)2 là bazơ

Loại C vì HCl là axit

Loại D vì H2O không phải muối, KOH là bazơ

 

Câu 6 :

Chọn câu đúng:

 

  • A

    Các hợp chất muối của Na và K hầu như không tan.

     

  • B

    Ag2SOlà chất tan.

     

  • C

    Không tồn tại AgOH trong dung dịch.

  • D

    CuSOlà muối không tan.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Câu đúng là: Không tồn tại AgOH trong dung dịch.

 

Câu 7 :

Hiđro và oxi đã hóa hợp theo tỉ lệ thế nào về thể tích để tạo thành nước?

  • A

    2 phần khí Hvà 1 phần khí O2

  • B

    3 phần khí H2 và 1 phần khí O­2

  • C

    1 phần khí H2 và 2 phần khí O2

  • D

    1 phần khí Hvà 3 phần khí O2

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Hiđro và oxi đã hóa hợp theo tỉ lệ 2 phần khí H2 và 1 phần khí O2 về thể tích để tạo thành nước

Câu 8 :

Khử hoàn toàn 8 gam một oxit của kim loại R (có hoá trị II) cần vừa đủ 2,24 lít H2 (đktc). Kim loại R là:

  • A
    Cu.      
  • B
    Mg.      
  • C
    Zn.       
  • D
    Fe.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Gọi công thức của oxit là RO

PTHH: RO + H2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) R + H2O

\({n_{{H_2}}} = \dfrac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1\,(mol)\)

Theo PTHH: nRO = nH2 = 0,1 (mol)

=> (R + 16).0,1 = 8

=> R = ? (Cu)

Lời giải chi tiết :

Gọi công thức của oxit là RO

PTHH: RO + H2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) R + H2O

\({n_{{H_2}}} = \dfrac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1\,(mol)\)

Theo PTHH: nRO = nH2 = 0,1 (mol)

=> (R + 16).0,1 = 8

=> R + 16 = 80

=> R = 64 (Cu)

Câu 9 :

Oxit nào sau đây là oxit axit?

 

  • A

    CuO

  • B

    Na2

  • C

    CO2                                    

  • D

    CaO

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.

 

Lời giải chi tiết :

Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.

C là phi kim => CO2 là oxit axit

Loại A, B, D vì Cu, Na, Ca là kim loại

 

Câu 10 :

Chọn đáp án sai:

 

  • A

    Sự khử là sự tách oxi ra khỏi hợp chất.

     

  • B

    Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác.

     

  • C

    Chất oxi hóa là chất chiếm oxi của chất khác.

     

  • D

    Phản ứng oxi hóa – khử xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Đáp án sai là: Chất oxi hóa là chất chiếm oxi của chất khác.

 

Câu 11 :

Phát biểu nào về ứng dụng của hiđrô là sai:

  • A
    Khí hiđrô dùng làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa, cho động cơ ô tô thay thế cho xăng, dùng trong đèn xì hàn cắt kim loại.
  • B
    Là nguồn nguyên liệu trong sản xuất ammoniac
  • C
     Dùng làm bình thở cho các thợ lặn dưới nước
  • D
    Dùng để bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Người ta dùng khí oxi để cho vào các bình thở của thợ lặn dưới nước

Câu 12 :

Dãy dung dịch nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?

 

  • A

    NaOH, BaCl2, H3PO4, KOH.

     

  • B

    NaOH, Na2SO4, KCl, KOH.

     

  • C

    NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, KOH.

     

  • D

    NaOH, Ca(NO3)2, KOH, H2SO4.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Các chất có khả năng làm quỳ ẩm chuyển xanh là các bazơ tan

 

Lời giải chi tiết :

Dãy dung dịch làm đổi màu quỳ tím thành xanh là dãy gồm các dung dịch bazơ: NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, KOH.

 

Câu 13 :

Oxit nào bị khử bởi Hidro:

 

  • A

    Na2

  • B

    CaO 

  • C

    Fe3O4                      

  • D

    BaO

Đáp án : C

Phương pháp giải :

H2 không khử được các oxit: Na2O, K2O, CaO, BaO, MgO, Al2O3

Lời giải chi tiết :

H2 không khử được các oxit: Na2O, K2O, CaO, BaO, MgO, Al2O3

=> Oxit bị khử là Fe3O4

 

Câu 14 :

Cho các chất sau: H2SO4, HCl, NaCl, CuSO4, NaOH, Mg(OH)2. Số chất thuộc loại axit là:

  • A
    1
  • B
    2
  • C
    3
  • D
    4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Ghi nhớ: Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hidro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.

Lời giải chi tiết :

Các chất thuộc loại axit là: H2SO4, HCl \( \to\) có 2 chất

Câu 15 :

Hai lĩnh vực quan trong nhất của khí oxi là dùng cho:

  • A

     sự hô hấp và quang hợp của cây xanh     

  • B

    sự hô hấp và sự đốt nhiên liệu

  • C
    sự hô hấp và sự cháy                                                         
  • D
     sự cháy và đốt nhiên liệu

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Hai lĩnh vực quan trong nhất của khí oxi là dùng cho: sự hô hấp và sự đốt nhiên liệu

Câu 16 :

Bazơ tương ứng với oxit bazơ CuO là

 

  • A

    CuOH. 

  • B

    Cu(OH)2

  • C

    Cu2OH.                       

  • D

    CuO.H2O.

     

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Bazơ tương ứng với oxit bazơ CuO là Cu(OH)2

 

Câu 17 :

Nước được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học nào?

 

  • A

    Từ 1 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi

  • B

    Từ 2 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi

  • C

    Từ 1 nguyên tử hiđro và 2 nguyên tử oxi

  • D

    Từ 2 nguyên tử hiđro và 2 nguyên tử oxi

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Công thức hóa học của nước là: H2O

=> Nước được cấu tạo từ 2 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi

Câu 18 :

Thành phần không khí gồm

 

  • A

    21% N2; 78% O2 và 1% là các khí khác.

     

  • B

    78% N2; 21% O2 và 1% là các khí khác.

  • C

    50% N2; 20% O2 và 30% là các khí khác.

  • D

    100% O2

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Thành phần không khí gồm: 78% N2; 21% O2 và 1% là các khí khác.

 

Câu 19 :

Sau phản ứng Zn và HCl trong phòng thí nghiệm, đưa que đóm đang cháy vào ống dẫn khí, khí thoát ra cháy được trong không khí với ngọn lửa màu gì?

  • A

    Đỏ 

  • B

    Xanh nhạt 

  • C

    Cam                        

  • D

    Tím

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Khí H2 cháy tạo ngọn lửa màu xanh nhạt

Lời giải chi tiết :

Phản ứng Zn và HCl trong phòng thí nghiệm:

PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Khí thoát ra là H2, cháy được trong không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt.

Câu 20 :

Cho các phản ứng hóa học sau:

1) 2H2 + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2H2O

2) CuO + H2 → Cu + H2O

3) 2KNO3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2KNO2 + O2

4) 4P + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2P2O5

5) 2Fe(OH)3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$  Fe2O+ 3H2O

6) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

7) CaO + CO2 → CaCO3

Số phản ứng phân hủy và số phản ứng hóa hợp lần lượt là

  • A

    3; 2. 

  • B

    2; 3. 

  • C

    4; 1.                                    

  • D

    2; 4.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất phản ứng sinh ra hai hay nhiều chất mới.

Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó có 1 chất tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu.

 

Lời giải chi tiết :

+) Phản ứng phân hủy: 1 chất → 2 hay nhiều chất

=> các phản ứng phân hủy là

3) 2KNO3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2KNO2 + O2

5) 2Fe(OH)$\xrightarrow{{{t}^{o}}}$Fe2O+ 3H2O

+) Phản ứng hóa hợp: 2 hay nhiều chất → 1 chất

1) 2H2 + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2H2O

4) 4P + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2P2O5

7) CaO + CO2 → CaCO3

Vậy có 2 phản ứng phân hủy và 3 phản ứng hóa hợp

Câu 21 :

Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có:

  • A

    hai chất được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

  • B

    một chất được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

  • C

    nhiều chất được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

  • D

    một chất được tạo thành từ một chất ban đầu.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

Câu 22 :

Những chất nào sau đây được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?

  • A
    KMnO4, KClO3, KNO3.
  • B
    CaCO3, KClO3, KNO3.
  • C
    K2MnO4, Na2CO3, CaHPO4.
  • D
    KMnO4, FeCO3, CaSO4.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.

Lời giải chi tiết :

Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là KMnO4, KClO3, KNO3.

PTHH: 2KMnO4 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) K2MnO4 + MnO2 + O2

2KClO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2KCl + 3O2

2KNO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2KNO2 + O2

Câu 23 :

Tính số gam kali clorat cầm thiết để điều chế được 48 gam khí oxi?

 

  • A

    183,75 gam

  • B

    122,5 gam

  • C

    147 gam                 

  • D

    196 gam.

     

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Tính số mol khí oxi thu được

+) Viết PTHH => tính KClO3 cần dùng theo số mol oxi

 

 

Lời giải chi tiết :

Số mol khí oxi thu được là: ${{n}_{{{O}_{2}}}}=\frac{48}{32}=1,5\,mol$

PTHH:                 2KClO3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2KCl + 3O2

Tỉ lệ theo PT:        2mol                     3mol

Phản ứng:              1mol             ←   1,5mol

=> Khối lượng KClO3 cần dùng là: ${{m}_{KCl{{O}_{3}}}}=n.M=1.(39+35,5+16.3)=122,5\,gam$

 

Câu 24 :

Dùng hết 5 kg than (chứa 90% cacbon và 10% tạp chất không cháy) để đun nấu. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Hỏi thể tích không khí (ở đktc) đã dùng là bao nhiêu lít?

 

  • A

    40000 lít

  • B

    42000 lít                  

  • C

    42500 lít                   

  • D

    45000 lít           

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Từ 5kg than chứa 90% cacbon => khối lượng C nguyên chất => Số mol C

+) Viết PTHH tính số mol O2 

+) Vì oxi chiếm 1/5 thể tích không khí => \({{V}_{kk}}=5.{{V}_{{{O}_{2}}}}\)

 

Lời giải chi tiết :

Trong 5kg than chứa 90% cacbon => mC nguyên chất = 5.90% = 4,5 kg = 4500 gam

=> Số mol C là: \({{n}_{C}}=\frac{4500}{12}=375\,mol\)

PTHH:       C      +      O2  $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CO2

Tỉ lệ PT:  1mol         1mol

P/ứng:     375mol → 375 mol

=> Thể tích khí oxi cần dùng là: \({{V}_{{{O}_{2}}}}=22,4.n=22,4.375=8400\) lít

Vì oxi chiếm 1/5 thể tích không khí => \({{V}_{kk}}=5.{{V}_{{{O}_{2}}}}=5.8400=42000\) lít

 

Câu 25 :

Tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít khí hidro tác dụng với 2,8 lít khí oxi (đktc)?

         

  • A
    4,5 g 
  • B
    7,8 g  
  • C
    5,6 g                                   
  • D
    8,9 g

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Phương pháp bài toán lượng chất hết dư:

          PTHH:   aA + bB → cC + Dd

Theo PTHH     a     : b                           (mol)

Theo ĐB          x     : y                           (mol)

Lập tỉ lệ so sánh \(\frac{x}{a}\) và \(\frac{y}{b}\)

+ Nếu \(\frac{x}{a} = \frac{y}{b}\) thì cả A và B cùng phản ứng hết, tính toán các chất còn lại theo chất nào cũng được.

+ Nếu \(\frac{x}{a} > \frac{y}{b}\). Khi đó A dư, B pư hết, mọi tính toán theo chất B

+ Nếu \(\frac{x}{a} < \frac{y}{b}\). Khi đó A hết, B dư, mọi tính toán theo chất A

Lời giải chi tiết :

nH2(đktc) = VH2/22,4 = 8,4/22,4 =0,375 (mol)

O2(đktc) = VO2/22,4 = 2,8/22,4= 0,125 (mol)

           PTHH:         2H2  + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2H2O

Theo PTHH (mol) 2       :   1

Theo ĐB (mol)  0,375       0,125

Ta thấy:             \(\frac{{0,375}}{2} > \frac{{0,125}}{1}\). Do đó H2 pư hết, O2 dư. Mọi tính toán theo số mol của O2

Theo PTHH: nH2O = 2nO2 = 2.0,125 = 0,25 (mol)

Khối lượng H2O tạo thành là: mH2O = nH2O×MH2O = 0,25×18 = 4,5 (g)

Câu 26 :

Dẫn 7,84 lít khí H2 (đktc) qua một oxit nung nóng thu được 22,4 gam kim loại M (phản ứng hoàn toàn). Kim loại M là

  • A
    Fe.
  • B
    Cu.
  • C
    Mg.
  • D
    Pb.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Gọi công thức của oxit là MxOy.

PTHH: yH2 + MxOy \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) xM + yH2O

Lời giải chi tiết :

Gọi công thức của oxit là MxOy.

PTHH: yH2 + MxOy \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) xM + yH2O

Theo PTHH ⟹ nM = \({n_{{H_2}}}\). (x/y) = 0,35x/y (mol)

⟹ MM = m/n = 22,4/(0,35x/y) = 64y/x

⟹ x = 1 và y = 1 ⟹ MM = 64 (Cu).

Câu 27 :

Cho một thanh sắt nặng 5,6 gam vào bình đựng dung dịch axit clohiđric loãng, dư thu được dung dịch A và khí bay lên. Cô cạn dung dịch A được m gam chất rắn. Hỏi dung dịch A là gì và tìm m

 

  • A

    FeCl2; m = 12,7 gam 

  • B

    FeCl2 ; m = 17,2 gam

  • C

    FeCl3; m = 55,3 gam 

  • D

    Không xác định được

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Tính số mol Fe phản ứng

+) Fe tác dụng với HCl là phản ứng thế

+) Cô cạn dung dịch A thu được chất rắn => chất rắn là FeCl2

+) Tính số mol FeCl2 theo Fe => khối lượng

 

 

Lời giải chi tiết :

Số mol Fe phản ứng là: ${{n}_{F\text{e}}}=\frac{5,6}{56}=0,1\,mol$

PTHH:      Fe   +   2HCl   →   FeCl2   +   H2

Tỉ lệ PT:  1mol         →            1mol

P/ứng:     0,1mol       →           0,1mol

Cô cạn dung dịch A thu được chất rắn => chất rắn là FeCl2

=> Khối lượng FeCl2 thu được là: ${{m}_{F\text{e}C{{l}_{2}}}}=0,1.127=12,7\,gam$

 

Câu 28 :

Cho mẩu Na vào cốc nước dư thấy có 4,48 lít khí bay lên ở đktc. Tính khối lượng Na phản ứng

 

  • A

    9,2 gam 

  • B

    4,6 gam 

  • C

    2 gam                      

  • D

    9,6 gam

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Tính số mol khí H2

+) Viết PTHH, tính số mol Na theo số mol H2

 

Lời giải chi tiết :

Khí bay lên là H2

Số mol khí H2 là: ${{n}_{{{H}_{2}}}}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\,mol$

PTHH:       2Na   +   2H2O   →   2NaOH  +  H2

Tỉ lệ PT cứ thu được 1mol Hthì cần dùng 2 mol Na

P/ứng:  thu được 0,2mol H2  thì cần dùng: 0,2.2=0,4 mol Na

=> Khối lượng Na phản ứng là: mNa = 0,4.23 = 9,2 gam

Câu 29 :

Cho 0,1 mol NaOH tác dụng với 0,2 mol HCl, sản phẩm sinh ra sau phản ứng là muối NaCl và nước. Khối lượng muối NaCl thu được là

 

  • A

    11,7 gam. 

  • B

    5,85 gam. 

  • C

    4,68 gam.                

  • D

    7,02 gam.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Viết PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O và xét tỉ lệ dư thừa

+) tính số mol NaCl theo số mol chát hết => khối lượng

 

Lời giải chi tiết :

PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O

Xét tỉ lệ: $\frac{{{n}_{NaOH}}}{1}=0,1<\frac{{{n}_{HCl}}}{1}=0,2$ => HCl dư, NaOH phản ứng hết

=> tính số mol NaCl theo NaOH

PTHH:     NaOH   +   HCl → NaCl + H2O

Tỉ lệ PT:  1mol          1mol      1mol

P/ứng:      0,1mol        →         0,1mol

=> Khối lượng muối NaCl thu được là: mNaCl = 0,1.58,5 = 5,85 gam

 

Câu 30 :

Khối lượng muối thu được khi cho 9,75 gam kẽm tác dụng với 9,8 gam axit sunfuric (H2SO4) là

 

  • A

    24,15 gam 

  • B

    19,32 gam 

  • C

    16,1 gam                 

  • D

    17,71 gam

     

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) Tính số mol kẽm và số mol H2SO4

+) Viết PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 => xét tỉ lệ dư thừa

=> tính số mol muối ZnSO4 theo số mol chất hết => khối lượng

  

Lời giải chi tiết :

Số mol kẽm là: ${{n}_{Zn}}=\frac{9,75}{65}=0,15\,mol$

Số mol H2SO4 là: ${{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=\frac{9,8}{98}=0,1\,mol$

PTHH:      Zn   +   H2SO4 → ZnSO4 + H2

Xét tỉ lệ: $\frac{{{n}_{Zn}}}{1}=0,15\,>\frac{{{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}}{1}=0,1$ => Zn dư, H2SO4 phản ứng hết

=> tính số mol muối ZnSO4 theo số mol H2SO4

PTHH:      Zn   +   H2SO4 → ZnSO4 + H2

Tỉ lệ PT:  1mol      1mol         1mol

P/ứng:                   0,1mol  → 0,1mol

=> Khối lượng ZnSO4 là: ${{m}_{Zn\text{S}{{O}_{4}}}}=0,1.161=16,1\,gam$

 

close