Đề kiểm tra 15 phút Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 4Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 6 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên... Đề bài
Câu 1 :
Chọn phát biểu sai:
Câu 2 :
Cho tam giác đều \(MNP\) có \(MN = 5\,cm\), khẳng định nào sau đây đúng?
Câu 3 :
Chọn câu đúng:
Câu 4 :
Chu vi và diện tích hình vuông có cạnh là 7 cm lần lượt là
Câu 5 :
Diện tích hình thang sau bằng:
Câu 6 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Cho hình vẽ như sau: Cạnh AB song song với cạnh nào dưới đây? A. BC B. DC C. AD
Câu 7 :
Chọn phát biểu sai?
Câu 8 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống: Một bình hành có diện tích là \(8d{m^2}\) và độ dài cạnh đáy là \(32cm\). Vậy chiều cao tương ứng với cạnh đáy đó là \(cm\).
Câu 9 :
Bản thiết kế một hiên nhà được biểu thị ở hình sau. Nếu chi phí làm mỗi 9 dm2 hiên là 103 nghìn đồng thì chi phí của cả hiên nhà sẽ là bao nhiêu?
Câu 10 :
Cho hình bình hành có chu vi là 480cm, có độ dài cạnh đáy gấp 5 lần cạnh kia và gấp 8 lần chiều cao. Tính diện tích hình bình hành
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Chọn phát biểu sai:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Trong tam giác đều ba góc bằng nhau => Đáp án C sai.
Câu 2 :
Cho tam giác đều \(MNP\) có \(MN = 5\,cm\), khẳng định nào sau đây đúng?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Trong tam giác đều ba cạnh bằng nhau mà \(MN = 5\,cm\) nên ta có: \(MN = NP = MP = 5\,cm\) => Chọn D
Câu 3 :
Chọn câu đúng:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng công thức tính chu vi hình bình hành. Lời giải chi tiết :
Chu vi của một hình bình hành bằng 2 lần tổng một cặp cạnh kề nhau bất kỳ.
Câu 4 :
Chu vi và diện tích hình vuông có cạnh là 7 cm lần lượt là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Chu vi hình vuông cạnh \(a\) là: \(C = 4a\) Diện tích hình vuông cạnh \(a\) là: \(S = a.a = {a^2}\). Lời giải chi tiết :
Chu vi hình vuông là: \(4.7 = 28\) (\(cm\)) Diện tích hình vuông là: \({7^2} = 49\,(c{m^2})\)
Câu 5 :
Diện tích hình thang sau bằng:
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Diện tích của hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia đôi. \(S = \dfrac{{(a + b).h}}{2}\) Lời giải chi tiết :
Diện tích hình thang đã cho là: \(\frac{{\left( {5 + 9} \right).7}}{2} = 49\,\,\left( {c{m^2}} \right)\)
Câu 6 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Cho hình vẽ như sau: Cạnh AB song song với cạnh nào dưới đây? A. BC B. DC C. AD Đáp án
B. DC Phương pháp giải :
Quan sát hình vẽ để tìm cặp cạnh song song với nhau. Lời giải chi tiết :
Quan sát hình vẽ ta thấy cạnh AB song song với cạnh DC.
Câu 7 :
Chọn phát biểu sai?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật Lời giải chi tiết :
Hình chữ nhật có bốn đỉnh, hai cặp cạnh đối song song, hai đường chéo bằng nhau. => Đáp án B, C, D đúng. Hình có 4 đỉnh chưa chắc là hình chữ nhật ví dụ:
Câu 8 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống: Một bình hành có diện tích là \(8d{m^2}\) và độ dài cạnh đáy là \(32cm\). Vậy chiều cao tương ứng với cạnh đáy đó là \(cm\). Đáp án
Một bình hành có diện tích là \(8d{m^2}\) và độ dài cạnh đáy là \(32cm\). Vậy chiều cao tương ứng với cạnh đáy đó là \(cm\). Phương pháp giải :
- Đổi \(8d{m^2}\) sang đơn vị đo là \(c{m^2}\). - Từ công thức tính diện tích hình bình hành: \(S = a \times h\), ta có thể suy ra công thức tính chiều cao \(h\) là \(h = S\,:\,a\). Lời giải chi tiết :
Đổi \(8d{m^2} = 800c{m^2}\) Chiều cao của hình bình hành đó là: \(800:32 = 25\,\,(cm)\) Đáp số: \(25cm\). Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(25\).
Câu 9 :
Bản thiết kế một hiên nhà được biểu thị ở hình sau. Nếu chi phí làm mỗi 9 dm2 hiên là 103 nghìn đồng thì chi phí của cả hiên nhà sẽ là bao nhiêu?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Diện tích hình hình thang = \(\frac{1}{2}\). Chiều cao.(đáy lớn + đáy nhỏ). Chi phí = Diện tích hình thang : 9 . 103 000 Lời giải chi tiết :
Diện tích của hiên nhà là: \(\frac{1}{2}\).45.(54 + 72) = 2835 (dm2) Vậy chi phí của cả hiên là: 2835 : 9 . 103 000 = 32 445 000 (đồng).
Câu 10 :
Cho hình bình hành có chu vi là 480cm, có độ dài cạnh đáy gấp 5 lần cạnh kia và gấp 8 lần chiều cao. Tính diện tích hình bình hành
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Tính nửa chu vi hình bình hành - Tính cạnh đáy của hình bình hành - Tính chiều cao của hình bình hành => Diện tích hình bình hành Diện tích hình bình hành là: \(S = b.h\) Trong đó \(b\) là cạnh, \(h\) là chiều cao tương ứng. Lời giải chi tiết :
- Ta có nửa chu vi hình bình hành là: 480 : 2 = 240 (cm) Cạnh đáy gấp 5 lần cạnh kia nên nửa chu vi sẽ gấp 6 lần cạnh kia. - Ta có cạnh đáy hình bình hành là: 240 : 6 . 5 = 200 (cm) - Chiều cao của hình bình hành là: 200 : 8 = 25 (cm) - Diện tích của hình bình hành là: 200 . 25 = 5000 (cm2) |