Đề kiểm tra 15 phút Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 3

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 6 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên...

Đề bài

Câu 1 : Số đối của -78 là:
  • A
    \(87\)
  • B
    \( - 87\)
  • C
    \( - 78\)
  • D
    \(78\)
Câu 2 :

Chọn câu sai

  • A

    $ - 5 <  - 2$

  • B

    $0 < 4$                            

  • C

    $0 >  - 1$                          

  • D

    $ - 5 <  - 6$

Câu 3 :

Bỏ ngoặc rồi tính $5-\left( {4-7 + 12} \right) + \left( {4-7 + 12} \right)$ ta được

  • A

    \( - 13\) 

  • B

    \(5\)

  • C

    \( - 23\)

  • D

    \(23\)

Câu 4 :

Các số nguyên \(x\) thỏa mãn: \( - 8\) chia hết cho \(x\) là:

  • A

    \( - 1;\, - 2;\, - 4;\, - 8\)

  • B

    \(1;\, - 1;\,2;\, - 2;\,4;\, - 4\)

  • C

    \(1;\,2;\,4;\,8\)

  • D

    \(1;\, - 1;\,2;\, - 2;\,4;\, - 4;\,8;\, - 8\)

Câu 5 :

Có bao nhiêu ước của \( - 24.\)

  • A

    $9$

  • B

    $17$

  • C

    $8$

  • D

    $16$

Câu 6 : Một chiếc tàu ngầm đang ở độ cao -30m so với mực nước biển. Sau đó tàu ngầm nổi lên 25m. Độ cao mới của chiếc tàu so với mực nước biển là:
  • A
    \( - 55\,\,m\)
  • B
    \( - 5\,\,m\)
  • C
    \(5\,\,m\)
  • D
    \(55\,\,m\)
Câu 7 :

Tập hợp các số nguyên kí hiệu là

  • A

    $N$

  • B

    ${N^*}$

  • C

    $Z$

  • D

    ${Z^*}$

Câu 8 :

Số các ước nguyên của số nguyên tố \(p\) là:

  • A
    \(1\)
  • B
    \(2\)
  • C
    \(3\)
  • D
    \(4\)
Câu 9 :

Tìm số nguyên \(x\) thỏa mãn \({\left( { - 9} \right)^2}.x = 150 + 12.13x\)

  • A

    \(x = 2\)

  • B

    \(x =  - 2\)

  • C

    \(x = 75\)                                     

  • D

    \(x =  - 75\)

Câu 10 :

Tìm các giá trị thích hợp của chữ số $a$ sao cho: \( - \overline {a99}  >  - 649 >  - \overline {6a0} \)

  • A

    $6$    

  • B

    $5$  

  • C

    $4$ 

  • D

    $7$

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Số đối của -78 là:
  • A
    \(87\)
  • B
    \( - 87\)
  • C
    \( - 78\)
  • D
    \(78\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Số đối của số \( - a\) là \(a\).
Lời giải chi tiết :
Số đối của \( - 78\) là \(78\).
Câu 2 :

Chọn câu sai

  • A

    $ - 5 <  - 2$

  • B

    $0 < 4$                            

  • C

    $0 >  - 1$                          

  • D

    $ - 5 <  - 6$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Khi biểu diễn trên trục số ( nằm ngang ):

+ Điểm $a$ nằm bên trái điểm $b$ thì số nguyên $a$ nhỏ hơn số nguyên $b.$

+ Điểm $a$  nằm bên phải điểm $b$ thì số nguyên $a$ lớn hơn số nguyên $b.$

Lời giải chi tiết :

Điểm $ - 5$ nằm bên trái điểm $ - 2$ nên $ - 5 <  - 2.$ Do đó A đúng.

Điểm $0$ nằm bên trái điểm $4$ nên $0 < 4.$ Do đó B đúng.   

Điểm $0$ nằm bên phải điểm $ - 1$ nên $0 >  - 1.$ Do đó C đúng.

Điểm $ - 5$ nằm bên phải điểm $ - 6$ nên $ - 5 >  - 6$ Do đó D sai. 

Câu 3 :

Bỏ ngoặc rồi tính $5-\left( {4-7 + 12} \right) + \left( {4-7 + 12} \right)$ ta được

  • A

    \( - 13\) 

  • B

    \(5\)

  • C

    \( - 23\)

  • D

    \(23\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quy tắc bỏ dấu ngoặc:

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu $'' - ''$ đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu \('' + ''\) chuyển thành dấu \('' - ''\) và dấu \('' - ''\) chuyển thành dấu \('' + ''\).

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \('' + ''\) đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn được giữ nguyên.

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}5-\left( {4-7 + 12} \right) + \left( {4-7 + 12} \right)\\ = 5 - 4 + 7 - 12 + 4 - 7 + 12\\ = 5 - 4 + 4 + 7 - 7 - 12 + 12\\ = 5 - \left( {4 - 4} \right) + \left( {7 - 7} \right) - \left( {12 - 12} \right)\\ = 5 - 0 + 0 - 0\\ = 5\end{array}$

Câu 4 :

Các số nguyên \(x\) thỏa mãn: \( - 8\) chia hết cho \(x\) là:

  • A

    \( - 1;\, - 2;\, - 4;\, - 8\)

  • B

    \(1;\, - 1;\,2;\, - 2;\,4;\, - 4\)

  • C

    \(1;\,2;\,4;\,8\)

  • D

    \(1;\, - 1;\,2;\, - 2;\,4;\, - 4;\,8;\, - 8\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

\( - 8\) chia hết cho \(x\) => \(x\) là các ước của \( - 8\)

Lời giải chi tiết :

\( - 8\) chia hết cho \(x\) => \(x\) là các ước của \( - 8\).

Suy ra \(x \in \left\{ {1;\, - 1;\,2;\, - 2;\,4;\, - 4;\,8;\, - 8} \right\}\)

Câu 5 :

Có bao nhiêu ước của \( - 24.\)

  • A

    $9$

  • B

    $17$

  • C

    $8$

  • D

    $16$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Để tìm tất cả các ước của một số nguyên âm ta chỉ cần tìm tất cả các ước của số đối của số nguyên âm đó. Trước tiên ta tìm ước tự nhiên rồi thêm các ước đối của chúng.

Lời giải chi tiết :

Có \(8\) ước tự nhiên của \(24\) là: \(1;2;3;4;6;8;12;24\)

Có \(8\) ước nguyên âm của \(24\) là: \(-1;-2;-3;-4;-6;-8;-12;-24\)

Vậy có \(8.2 = 16\) ước của \( 24\) nên cũng có $16$ ước của $-24.$

Câu 6 : Một chiếc tàu ngầm đang ở độ cao -30m so với mực nước biển. Sau đó tàu ngầm nổi lên 25m. Độ cao mới của chiếc tàu so với mực nước biển là:
  • A
    \( - 55\,\,m\)
  • B
    \( - 5\,\,m\)
  • C
    \(5\,\,m\)
  • D
    \(55\,\,m\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Tàu nổi lên 25 m tức là độ cao tăng thêm 25 m, từ đó ta thực hiện phép cộng.
Lời giải chi tiết :
Độ cao mới của chiếc tàu so với mực nước biển là: \(\left( { - 30} \right) + 25 =  - \left( {30 - 25} \right) =  - 5\)(m)
Câu 7 :

Tập hợp các số nguyên kí hiệu là

  • A

    $N$

  • B

    ${N^*}$

  • C

    $Z$

  • D

    ${Z^*}$

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Tập hợp các số nguyên kí hiệu là $Z.$

Câu 8 :

Số các ước nguyên của số nguyên tố \(p\) là:

  • A
    \(1\)
  • B
    \(2\)
  • C
    \(3\)
  • D
    \(4\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước tự nhiên là 1 và chính nó.

Lời giải chi tiết :

Số nguyên tố \(p\) có các ước là: \( - 1;\,1;\,p;\, - p\)

Vậy số nguyên tố \(p\)\(4\) ước nguyên.

Câu 9 :

Tìm số nguyên \(x\) thỏa mãn \({\left( { - 9} \right)^2}.x = 150 + 12.13x\)

  • A

    \(x = 2\)

  • B

    \(x =  - 2\)

  • C

    \(x = 75\)                                     

  • D

    \(x =  - 75\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Thực hiện các phép tính, thu gọn biểu thức

- Tìm x

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}{\left( { - 9} \right)^2}.x = 150 + 12.13x\\81x = 150 + 156x\\81x - 156x = 150\\ - 75x = 150\\x = 150:\left( { - 75} \right)\\x =  - 2\end{array}\)

Câu 10 :

Tìm các giá trị thích hợp của chữ số $a$ sao cho: \( - \overline {a99}  >  - 649 >  - \overline {6a0} \)

  • A

    $6$    

  • B

    $5$  

  • C

    $4$ 

  • D

    $7$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào việc so sánh hai số nguyên:

+ Với \(a,b \in Z\), nếu điểm $a$ nằm bên trái điểm $b$ trên trục số nằm ngang thì \(a < b\)

+ Số nguyên $b$ là số liền sau của số nguyên $a$ nếu \(a < b\) và giữa $a$ và $b$ không có số nguyên nào nữa.

Lời giải chi tiết :

\( - \overline {a99}  >  - 649 >  - \overline {6a0}  \Rightarrow \overline {a99}  < 649 < \overline {6a0}  \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a < 6\\4 < a\end{array} \right. \Rightarrow 4 < a < 6\).

Mà \(a \in {N^*}\) nên \(a = 5\).

close