Đề kiểm tra 15 phút Toán 6 Cánh diều - Đề số 3Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 6 tất cả các môn - Cánh diều Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên... Đề bài
Câu 1 :
Nếu \(a < b\) và \(b < c\) thì:
Câu 2 :
Tính chất kết hợp của phép cộng là:
Câu 3 :
Bỏ ngoặc rồi tính $5-\left( {4-7 + 12} \right) + \left( {4-7 + 12} \right)$ ta được
Câu 4 :
Cho \(C = \left\{ { - 3; - 2;0;1;6;10} \right\}\). Viết tập hợp \(D\) gồm các phần tử thuộc \(C\) và là số nguyên âm.
Câu 5 :
Kết quả của phép tính \(\left( { + 25} \right) + \left( { + 15} \right)\) là
Câu 6 :
Các bội của $6$ là:
Câu 7 :
+) Tích ba số nguyên âm là một số nguyên ..(1).. +) Tích hai số nguyên âm với một số nguyên dương là một số nguyên …(2)… Từ thích hợp để điền vào hai chỗ chấm trên lần lượt là:
Câu 8 :
Nếu \(a\) là số nguyên dương thì:
Câu 9 :
Có bao nhiêu số nguyên $a < 5$ biết: $10$ là bội của $\left( {2a + 5} \right)$
Câu 10 :
Gọi \(A\) là tập hợp các giá trị $n \in Z$ để \(\left( {{n^2} - 7} \right)\) là bội của \(\left( {n + 3} \right)\). Tổng các phần tử của \(A\) bằng:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Nếu \(a < b\) và \(b < c\) thì:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Suy luận từ giả thiết đề bài.
Lời giải chi tiết :
Nếu \(a < b\) và \(b < c\) thì \(a < c\).
Câu 2 :
Tính chất kết hợp của phép cộng là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Chọn đáp án minh họa tính chất kết hợp của phép cộng. Lời giải chi tiết :
Tính chất kết hợp của phép cộng là: \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right);\)
Câu 3 :
Bỏ ngoặc rồi tính $5-\left( {4-7 + 12} \right) + \left( {4-7 + 12} \right)$ ta được
Đáp án : B Phương pháp giải :
Quy tắc bỏ dấu ngoặc: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu $'' - ''$ đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu \('' + ''\) chuyển thành dấu \('' - ''\) và dấu \('' - ''\) chuyển thành dấu \('' + ''\). Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \('' + ''\) đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn được giữ nguyên. Lời giải chi tiết :
$\begin{array}{l}5-\left( {4-7 + 12} \right) + \left( {4-7 + 12} \right)\\ = 5 - 4 + 7 - 12 + 4 - 7 + 12\\ = 5 - 4 + 4 + 7 - 7 - 12 + 12\\ = 5 - \left( {4 - 4} \right) + \left( {7 - 7} \right) - \left( {12 - 12} \right)\\ = 5 - 0 + 0 - 0\\ = 5\end{array}$
Câu 4 :
Cho \(C = \left\{ { - 3; - 2;0;1;6;10} \right\}\). Viết tập hợp \(D\) gồm các phần tử thuộc \(C\) và là số nguyên âm.
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Chọn ra các số nguyên âm trong các phần tử thuộc tập hợp \(C.\) - Viết tập hợp \(D\) gồm các phần tử là các số vừa tìm được. Lời giải chi tiết :
Ta có \(C = \left\{ { - 3; - 2;0;1;6;10} \right\}\) có các số nguyên âm là \( - 3; - 2\). Nên tập hợp \(D = \left\{ { - 3; - 2} \right\}.\)
Câu 5 :
Kết quả của phép tính \(\left( { + 25} \right) + \left( { + 15} \right)\) là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên. Lời giải chi tiết :
Ta có \(\left( { + 25} \right) + \left( { + 15} \right) = 25 + 15 = 40.\)
Câu 6 :
Các bội của $6$ là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng khái niệm bội và ước của một số nguyên: Nếu $a,b,x \in Z$ và $a = b.x$ thì $a \vdots b$ và $a$ là một bội của $b;b$ là một ước của $a$ Lời giải chi tiết :
Bội của $6$ là số $0$ và những số nguyên có dạng \(6k\,\left( {k \in {Z^*}} \right)\) Các bội của $6$ là: \(0;\;\,6;\, - 6;\;\,12;\, - 12;\,...\)
Câu 7 :
+) Tích ba số nguyên âm là một số nguyên ..(1).. +) Tích hai số nguyên âm với một số nguyên dương là một số nguyên …(2)… Từ thích hợp để điền vào hai chỗ chấm trên lần lượt là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Tích của hai số nguyên trái dấu là số nguyên âm. - Tính của hai số nguyên cùng dấu là số nguyên dương. Lời giải chi tiết :
Tích ba số nguyên âm là một số nguyên âm. Tích hai số nguyên âm với một số nguyên dương là một số nguyên dương
Câu 8 :
Nếu \(a\) là số nguyên dương thì:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Số nguyên dương là các số tự nhiên khác \(0\).
Lời giải chi tiết :
Nếu \(a\) là số nguyên dương thì: \(a > 0\).
Câu 9 :
Có bao nhiêu số nguyên $a < 5$ biết: $10$ là bội của $\left( {2a + 5} \right)$
Đáp án : A Phương pháp giải :
\(10\) là bội của \(2a + 5\) nghĩa là \(2a + 5\) là ước của \(10\) - Tìm các ước của \(10\) - Lập bảng tìm \(a,\) đối chiếu điều kiện và kết luận. Lời giải chi tiết :
Vì \(10\) là bội của \(2a + 5\) nên \(2a + 5\) là ước của \(10\) \(U\left( {10} \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 2; \pm 5; \pm 10} \right\}\) Ta có bảng: Mà \(a < 5\) nên \(a \in \left\{ { - 3; - 2;0; - 5} \right\}\) Vậy có \(4\) giá trị nguyên của \(a\) thỏa mãn bài toán.
Câu 10 :
Gọi \(A\) là tập hợp các giá trị $n \in Z$ để \(\left( {{n^2} - 7} \right)\) là bội của \(\left( {n + 3} \right)\). Tổng các phần tử của \(A\) bằng:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Biến đổi biểu thức \({n^2} - 7\) về dạng \(a.\left( {n + 3} \right) + b\) với \(b \in Z\) rồi suy ra \(n + 3\) là ước của \(b\) Lời giải chi tiết :
Ta có:\({n^2} - 7 = {n^2} + 3n - 3n - 9 + 2\)\( = n\left( {n + 3} \right) - 3\left( {n + 3} \right) + 2\)\( = \left( {n - 3} \right)\left( {n + 3} \right) + 2\) Vì \(n \in Z\) nên để \({n^2} - 7\) là bội của \(n + 3\) thì \(2\) là bội của \(n + 3\) hay \(n + 3\) là ước của \(2\) \(Ư\left( 2 \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 2} \right\}\) nên \(n + 3 \in \left\{ { \pm 1; \pm 2} \right\}\) Ta có bảng: Vậy \(n \in A = \left\{ { - 5; - 4; - 2; - 1} \right\}\) Do đó tổng các phần tử của \(A\) là \(\left( { - 5} \right) + \left( { - 4} \right) + \left( { - 2} \right) + \left( { - 1} \right) = - 12\) |