Đề kiểm tra 15 phút Hóa 9 chương 1: Các loại hợp chất vô cơ - Đề số 2Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 9 tất cả các môn Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD Đề bài
Câu 1 :
Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
Câu 2 :
Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:
Câu 3 :
Dãy các chất không tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
Câu 4 :
Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí:
Câu 5 :
Nhóm chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra chất kết tủa màu trắng:
Câu 6 :
Để phân biệt 2 dung dịch HCl và H2SO4 loãng. Ta dùng kim loại
Câu 7 :
Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là:
Câu 8 :
Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric. Thể tích khí Hiđro thu được ở đktc là:
Câu 9 :
Cho 0,1mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:
Câu 10 :
Cho 21 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Các kim loại đứng trước H2 mới phản ứng được với H2SO4 loãng A, B loại vì Cu đứng sau H2 D loại vì Ag đứng sau H2
Câu 2 :
Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Ghi nhớ tính chất hóa học của axit: làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ, tác dụng với oxit bazo, bazo, kim loại đứng trước H, tác dụng với muối Lời giải chi tiết :
Dễ thấy các đáp án đều là các oxit, oxit phản ứng với nước và dung dịch HCl thì oxit đó là oxit bazo A loại vì SO3 và CO2 là oxit axit B loại vì có P2O5 là oxit axit C loại vì có SO3 và P2O5 là oxit axit
Câu 3 :
Dãy các chất không tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Ghi nhớ tính chất hóa học của axit: làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ, tác dụng với oxit bazo, bazo, kim loại đứng trước H, tác dụng với muối Lời giải chi tiết :
Oxit bazo, bazo và một số muối tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng => Đáp án: B vì có Cu đứng sau H2 không tác dụng được với H2SO4
Câu 4 :
Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
PTHH: BaCO3 + H2SO4 → BaSO4↓ + H2O + CO2↑
Câu 5 :
Nhóm chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra chất kết tủa màu trắng:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
* ZnO, CuO tan không có kết tủa * BaCl2, Ba(NO3)2 , Ba(OH)2 tan tạo kết tủa BaSO4 màu trắng Do đề bài hỏi nhóm chất tan tạo kết tủa trắng => Chỉ có nhóm BaCl2, Ba(NO3)2 thoả mãn điều kiện
Câu 6 :
Để phân biệt 2 dung dịch HCl và H2SO4 loãng. Ta dùng kim loại
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kim loại dùng để phân biệt được 2 axit nếu thoả mãn 1 trong 2 trường hợp sau: + Chỉ có 1 axit phản ứng và có hiện tượng nhìn rõ, axit còn lại không phản ứng + Cả 2 axit đều phản ứng nhưng có hiện tượng khác nhau Lời giải chi tiết :
+ Mg và Zn cả 2 axit đều phản ứng và có chung hiện tượng sủi bọt khí + Cu cả 2 axit đều không phản ứng + Ba cả 2 axit đều phản ứng nhưng hiện tượng khác nhau. Với H2SO4 tác dụng với Ba xuất hiện khí và kết tủa trắng còn HCl chỉ xuất hiện khí PTHH: Ba + H2SO4 → BaSO4↓ + H2↑ Ba + 2HCl → BaCl2 + H2↑
Câu 7 :
Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
HCl phản ứng với Ba(OH)2 không có hiện tượng còn H2SO4 xuất hiện kết tủa trắng Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O Ba(OH)2 + 2HCl \( \to\) BaCl2 + 2H2O
Câu 8 :
Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric. Thể tích khí Hiđro thu được ở đktc là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Đổi số mol của Mg: nMg = mMg : MMg = ? (mol) Viết PTHH xảy ra: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 Tính số mol của H2 theo số mol của Mg: nH2 = nMg = ? (mol) => VH2(đktc) = nH2×22,4 = ? (lít) Lời giải chi tiết :
nMg = mMg : MMg = 4,8 : 24 = 0,2mol PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 1mol 2mol 1mol 0,2mol ? mol VH2 = nH2 . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48l
Câu 9 :
Cho 0,1mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Theo PTHH: nZnCl2 = nZn = 0,1 (mol) => mZnCl2 = nZnCl2 . MZnCl2 = ? (g) Lời giải chi tiết :
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 1mol 2mol 1mol 0,1mol ? mol \({n_{ZnC{l_2}}} = \dfrac{{0,1.1}}{1} = 0,1mol.\) m ZnCl2 = n ZnCl2 . M ZnCl2 = 0,1 . (65 + 35,5 . 2) = 13,6
Câu 10 :
Cho 21 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Bước 1: Tính số mol của MgCO3 : nMgCO3 = mMgCO3 : MMgCO3 Bước 2: Viết và cân bằng PTHH: MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + H2O + CO2 Bước 3: Tính số mol của HCl từ PTHH: nHCl = 2nMgCO3 Bước 4: Tính VHCl = nHCl : CM Lời giải chi tiết :
Bước 1: nMgCO3 = mMgCO3 : MMgCO3 = 21 : (24 + 12 + 48) = 0,25mol Bước 2: PTHH: MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + H2O + CO2 1mol 2mol 0,25mol ? mol Bước 3: \({n_{HCl}} = \dfrac{{0,25.2}}{1} = 0,5mol.\) Bước 4: VHCl = nHCl : CM HCl = 0,5 : 2 = 0,25l |