Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 9 chương 1: Các loại hợp chất vô cơ - Đề số 1Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 9 tất cả các môn Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD Đề bài
Câu 1 :
Oxit là:
Câu 2 :
Oxit axit là:
Câu 3 :
Oxit Bazơ là:
Câu 4 :
Oxit lưỡng tính là:
Câu 5 :
Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
Câu 6 :
Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là
Câu 7 :
Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:
Câu 8 :
Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính ?
Câu 9 :
Lưu huỳnh trioxit (SO3) tác dụng được với:
Câu 10 :
Dãy chất gồm các oxit axit là:
Câu 11 :
Dãy chất gồm các oxit bazơ:
Câu 12 :
Hai oxit tác dụng với nhau tạo thành muối là:
Câu 13 :
0,05 mol FeO tác dụng vừa đủ với:
Câu 14 :
Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142đvC. Công thức hoá học của oxit là:
Câu 15 :
Khử hoàn toàn 0,58 tấn quặng sắt chứa 90 % là Fe3O4 bằng khí hiđro. Khối lượng sắt thu được là:
Câu 16 :
Thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm 20 g CuO và 111,5g PbO là:
Câu 17 :
Sản phẩm của phản ứng phân hủy canxicacbonat bởi nhiệt là :
Câu 18 :
Hòa tan hết 12,4 gam Natrioxit vào nước thu được 500ml dung dịch A . Nồng độ mol của dung dịch A là :
Câu 19 :
Axit HCl tác dụng được với oxit nào trong các oxit sau: Na2O; BaO; CuO; MgO; SO2; P2O5
Câu 20 :
Các oxit nào sau đây phản ứng với nhau từng đôi một: CaO(1);K2O(2); CuO(3); FeO(4); CO2(5); SO2(6)
Câu 21 :
Có thể dùng CaO để làm khô khí nào trong các khí dưới đây:
Câu 22 :
Hòa tan 2,4 gam oxit của một kim loại hóa trị II vào 21,9 gam dung dịch HCl 10% thì vừa đủ . Oxit đó là:
Câu 23 :
Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Khối lượng chất kết tủa thu được là :
Câu 24 :
Khử 16 gam Fe2O3 bằng CO dư , sản phẩm khí thu được cho đi vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là :
Câu 25 :
Hòa tan 8 gam oxit của một kim loại hóa trị II vào 98 gam dung dịch H2SO4 20% thì vừa đủ . Oxit đó là:
Câu 26 :
Cho 20 gam hỗn hợp Na2O và CuO tác dụng hết với 3,36 lít SO2(đktc). Sau phản ứng thấy thu được một chất rắn không tan. Thành phần phần trăm theo khối lượng của 2 oxit trong hỗn hợp lần lượt là:
Câu 27 :
Hòa tan hết m gam SO3 vào nước thu được 98 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 12,5%. Khối lượng m gam SO3 là:
Câu 28 :
Cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch HCl có nồng độ 3,5M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp X lần lượt là :
Câu 29 :
TN1:Nhỏ từ từ V1 lít dung dịch Ba(OH)2 xM (dung dịch X) vào V2 lít dung dịch ZnSO4 y M (dung dịch Y) thì phản ứng vừa đủ và thu được kết tủa lớn nhất. TN2: Nếu nhỏ từ từ V2 lít dung dịch X vào V2 lít dung dịch Y (ở trên) thì phản ứng vừa đủ và thu được kết tủa nhỏ nhất. Xác định giá trị x/y và V1/ V2?
Câu 30 :
Hoà tan 2,4 g một oxit kim loại hoá trị II cần dùng 30g dd HCl 7,3%. Công thức của oxit kim loại là:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Oxit là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 2 :
Oxit axit là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 3 :
Oxit Bazơ là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 4 :
Oxit lưỡng tính là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 5 :
Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Oxit tác dụng được với nước tạo ra dd bazo là oxit bazo tan Ví dụ: Na2O, K2O, CaO, BaO
Câu 6 :
Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là oxit axit
Câu 7 :
Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Oxit tác dụng được với nước tạo ra dd axit là oxit axit
Câu 8 :
Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính ?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Các thành phần khí gây hiệu ứng nhà kính chủ yếu bao gồm hơi nước, khí dioxit các bon (CO2), ô-xit Nitơ (N2O), khí mê-tan (CH4) và ô zôn (O3). Vai trò gây nên hiệu ứng nhà kính của các chất khí được xếp theo thứ tự sau: CO2 => CFC => CH4 => O3 =>NO2. Sự gia tăng nhiệt độ trái đất do hiệu ứng nhà kính có tác động mạnh mẽ tới nhiều mặt của môi trường trái đất.
Câu 9 :
Lưu huỳnh trioxit (SO3) tác dụng được với:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
SO3 là oxit axit => tác dụng với nước cho sản phẩm là axit và tác dụng với bazo cho sản phẩm là muối
Câu 10 :
Dãy chất gồm các oxit axit là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
A: NO là oxit trung tính B: Na2O là oxit bazo D: CO và NO là oxit trung tính, Al2O3 là oxit lưỡng tính
Câu 11 :
Dãy chất gồm các oxit bazơ:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
A. NO là oxit trung tính C. CO2 là oxit axit D. P2O5 là oxit axit
Câu 12 :
Hai oxit tác dụng với nhau tạo thành muối là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối, thông thường đó là các oxit tác dụng được với nước (Na2O, CaO, K2O, BaO)
Câu 13 :
0,05 mol FeO tác dụng vừa đủ với:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Viết phương trình hóa học xảy ra, tính số mol của HCl theo số mol của FeO Lời giải chi tiết :
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O nFeO = 0,05 mol theo phương trình nHCl = 2 nFeO = 0,1 mol
Câu 14 :
Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142đvC. Công thức hoá học của oxit là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Gọi x là hóa trị của P => Công thức oxit của P với O là P2Ox \(\begin{gathered} => công thức của oxit ? Lời giải chi tiết :
Gọi x là hóa trị của P => Công thức oxit của P với O là P2Ox \(\begin{gathered} Vậy công thức của oxit là P2O5
Câu 15 :
Khử hoàn toàn 0,58 tấn quặng sắt chứa 90 % là Fe3O4 bằng khí hiđro. Khối lượng sắt thu được là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
\(\begin{gathered} Fe3O4 + 4H2 → 3Fe + 4H2O 232 g → 3.56 g x g → ? g => mFe = (x . 3 . 56) : 232 = ? tấn Lời giải chi tiết :
\(\begin{gathered} => khối lượng Fe3O4 có trong quặng là 0,552 (tấn) Fe3O4 + 4H2 → 3Fe + 4H2O 232 g → 3.56 g 0,522 g → ? g => mFe = (0.522 . 3 . 56) : 232 = 0,378 tấn
Câu 16 :
Thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm 20 g CuO và 111,5g PbO là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
nCuO = 0,25 mol; nPbO = 0,5mol CuO + H2 → Cu + H2O (1) PbO + H2 → Pb + H2O (2) Theo phương trình (1) ta có nH2 (1) = nCuO = 0,25 mol Theo phương trình (2) ta có nH2 (2) = nPbO = 0,5 mol => nH2 phản ứng = nH2 (1) + nH2 (2) = 0,25 + 0,5 = 0,75 mol => VH2 = 0,75 . 22,4 = 16,8 lít
Câu 17 :
Sản phẩm của phản ứng phân hủy canxicacbonat bởi nhiệt là :
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
CaCO3 (t0) → CaO + CO2
Câu 18 :
Hòa tan hết 12,4 gam Natrioxit vào nước thu được 500ml dung dịch A . Nồng độ mol của dung dịch A là :
Đáp án : A Phương pháp giải :
Đổi số mol của Na2O: nNa2O = mNa2O : MNa2O Viết PTHH xảy ra: Na2O + H2O → 2NaOH Dựa vào PTHH tính số mol NaOH theo số mol của Na2O Lời giải chi tiết :
nNa2O = 12,4 : 62 = 0,2 mol PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH 1 2 0,2 → 0,4 CM NaOH = nNaOH : V = 0,4 : 0,5 = 0,8M
Câu 19 :
Axit HCl tác dụng được với oxit nào trong các oxit sau: Na2O; BaO; CuO; MgO; SO2; P2O5
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Na2O; BaO; CuO; MgO là các oxit bazo nên pư với axit=> muối và nước
Câu 20 :
Các oxit nào sau đây phản ứng với nhau từng đôi một: CaO(1);K2O(2); CuO(3); FeO(4); CO2(5); SO2(6)
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
CaO; K2O là những oxit bazo tan nên pư được với oxit axit CO2; SO2
Câu 21 :
Có thể dùng CaO để làm khô khí nào trong các khí dưới đây:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
CaO không tác dụng với CO nên có thể dùng để làm khô khí CO
Câu 22 :
Hòa tan 2,4 gam oxit của một kim loại hóa trị II vào 21,9 gam dung dịch HCl 10% thì vừa đủ . Oxit đó là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Đặt công thức của oxit là RO C% = (m chất tan : m dung dịch).100% => mHCl = mdung dịch . C% = ? g => nHCl = mHCl : MHCl = ? PTHH: RO + 2HCl → RCl2 + H2O Tính số mol RO theo số mol của HCl Có khối lượng của RO, có số mol của RO => tìm được phân tử khối của RO => Phân tử khối của R =? Lời giải chi tiết :
Đặt công thức của oxit là RO C% = m chất tan : m dung dịch => mHCl = mdung dịch . C% = 21,9 . 10% = 2,19g => nHCl = 2,19 : 36,5 = 0,06 mol PTHH: RO + 2HCl → RCl2 + H2O 1 2 x ← 0,06 Theo phương trình phản ứng ta tính được nRO = 0,06 : 2 = 0,03 mol => MRO = mRO : nRO = 2,4 : 0,03 = 80 => MR = 64 (Cu)
Câu 23 :
Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Khối lượng chất kết tủa thu được là :
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
nCO2 = V : 22,4 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol Vì Ba(OH)2 dư do đó chỉ xảy ra phản ứng tạo muối trung hòa là muối BaCO3 kết tủa. PTHH: \(C{O_2}\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,\,Ba{(OH)_2}\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,BaC{O_3} \downarrow \,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{H_2}O\) mol: 0,1 \( \to \) 0,1 Từ pt ta có: \({n_{BaC{O_3}}}\; = \;{\text{ }}{n_{C{O_2}}}\; = {\text{ }}0,1{\text{ }}mol\) \( \Rightarrow \) \({m_{BaC{O_3}\;}} = {\text{ }}{n_{BaC{O_3}}}\;.{\text{ }}{M_{BaC{O_3}\;}} = {\text{ }}0,1{\text{ }}.{\text{ }}197{\text{ }} = {\text{ }}19,7g\)
Câu 24 :
Khử 16 gam Fe2O3 bằng CO dư , sản phẩm khí thu được cho đi vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là :
Đáp án : C Phương pháp giải :
Đổi số mol : nFe2O3 = mFe2O3 : MFe2O3 = ? Viết PTHH xảy ra: Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2 (1) Do Ca(OH)2 dư => chỉ có phản ứng tạo thành kết tủa CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (2) Có nCO2 (2) = nCO2 (1) = ? mol => nCaCO3 = nCO2(2) = ? mol => a = mCaCO3 = nCaCO3 . MCaCO3 = ? g Lời giải chi tiết :
nFe2O3 = 16 : 160 = 0,1 mol Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2 (1) 1 3mol 0,1 ? mol nCO2 = 0,3 mol Do Ca(OH)2 dư => chỉ có phản ứng tạo thành kết tủa CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (2) 1 1 mol 0,3 ? mol Có nCO2 (2) = nCO2 (1) = 0,3 mol => nCaCO3 = 0,3 mol => a = mCaCO3 = nCaCO3 . MCaCO3 = 0,3 . 100 = 30g
Câu 25 :
Hòa tan 8 gam oxit của một kim loại hóa trị II vào 98 gam dung dịch H2SO4 20% thì vừa đủ . Oxit đó là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Đặt công thức của oxit là RO C% = m chất tan : m dung dịch => mH2SO4 = mdung dịch . C% =? => nH2SO4 = mH2SO4 : 98 = ? mol PTHH: RO + H2SO4 → RSO4 + H2O Theo phương trình phản ứng ta tính được nRO = nH2SO4 = ? mol => MRO = mRO : nRO = ? => MR = ? Lời giải chi tiết :
Đặt công thức của oxit là RO C% = m chất tan : m dung dịch => mH2SO4 = mdung dịch . C% =98.20% = 19,6g => nH2SO4 = 19,6 : 98 = 0,2 mol PTHH: RO + H2SO4 → RSO4 + H2O 1 1 x ← 0,2 Theo phương trình phản ứng ta tính được nRO = nH2SO4 = 0,2 mol => MRO = mRO : nRO = 8 : 0,2 = 40 => MR = 24 (Mg)
Câu 26 :
Cho 20 gam hỗn hợp Na2O và CuO tác dụng hết với 3,36 lít SO2(đktc). Sau phản ứng thấy thu được một chất rắn không tan. Thành phần phần trăm theo khối lượng của 2 oxit trong hỗn hợp lần lượt là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Na2O và CuO phản ứng với CuO chỉ có Na2O phản ứng. Na2O + SO2 → Na2SO3 nNa2O = nSO2 = ? (mol) => \(\% N{a_2}O = \dfrac{{{m_{N{a_2}O}}}}{{m{\,_{hh}}}}.100\% \) Lời giải chi tiết :
PTPƯ: Na2O + SO2 → Na2SO3 nNa2O = nSO2=3,36:22,4=0,15(mol) =>% mNa2O=\(\dfrac{{0,15.62}}{{20}}.100\% = 46,5\% \Rightarrow \% {m_{CuO}} = 53,5\% \)
Câu 27 :
Hòa tan hết m gam SO3 vào nước thu được 98 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 12,5%. Khối lượng m gam SO3 là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Tính khối lượng H2SO4 = mdd H2SO4 . C% : 100% Đổi số mol của H2SO4 = mH2SO4 : 98 = ? (mol) Bảo toàn nguyên tố S: nSO3 = nH2SO4 = ? (mol) => Khối lượng SO3 = nSO3. MSO3 = ? (g) Lời giải chi tiết :
\(\mathop n\nolimits_{{H_2}S{O_4}} = \dfrac{{\mathop m\nolimits_{{H_2}S{O_4}} }}{{{M_{{H_2}S{O_4}}}}} = \dfrac{{\dfrac{{98.12,5}}{{100}}}}{{98}} = 0,125(mol)\) \( \Rightarrow \mathop n\nolimits_{S{O_3}} = \mathop n\nolimits_{{H_2}S{O_4}} = 0,125(mol) \Rightarrow \mathop m\nolimits_{S{O_3}} = 0,125.80 = 10g\)
Câu 28 :
Cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch HCl có nồng độ 3,5M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp X lần lượt là :
Đáp án : B Phương pháp giải :
Gọi a là số mol của CuO và b là số mol của Fe2O3 có trong 20 gam Đổi số mol HCl: nHCl = CM. V = ? CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O a mol → 2a mol Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O b mol → 6b mol Ta có hệ PT: mhh = mCuO + mFe2O3 = 80a + 160b = 20 nHCl = 2a + 6b = 0,7 Giải hệ trên ta được a = ? mol ; b = ? mol => %CuO = ? % Fe2O3 = 100% - %CuO = ? Lời giải chi tiết :
Gọi a là số mol của CuO và b là số mol của Fe2O3 có trong 20 gam hh 200 ml dd HCl 3,5 M => nHCl = 0,2 . 3,5 = 0,7 mol CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O a mol → 2a mol Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O b mol → 6b mol Ta có hệ PT: mhh = mCuO + mFe2O3 = 80a + 160b = 20 nHCl = 2a + 6b = 0,7 Giải hệ trên ta được a = 0,05 mol b = 0,1 mol => mCuO = 0,05 . 80 = 4g => %CuO = 20% => %Fe2O3 = 80%
Câu 29 :
TN1:Nhỏ từ từ V1 lít dung dịch Ba(OH)2 xM (dung dịch X) vào V2 lít dung dịch ZnSO4 y M (dung dịch Y) thì phản ứng vừa đủ và thu được kết tủa lớn nhất. TN2: Nếu nhỏ từ từ V2 lít dung dịch X vào V2 lít dung dịch Y (ở trên) thì phản ứng vừa đủ và thu được kết tủa nhỏ nhất. Xác định giá trị x/y và V1/ V2?
Đáp án : B Phương pháp giải :
TN1: Ba(OH)2 + ZnSO4 BaSO4↓ + Zn(OH)2↓ (1) V1x V2y Ta có: V1x=V2y (*)(vì phản ứng vừa đủ) Theo (1): \({n_{Zn{{(OH)}_2}}} = {n_{ZnS{O_4}}} = {V_2}y\) (mol) TN2: xảy ra pư (1) và pư: Ba(OH)2 + Zn(OH)2↓ → BaZnO2 +H2O (2) V2y ← V2y Ta có: \(\begin{gathered} Lời giải chi tiết :
TN1: Ba(OH)2 + ZnSO4 BaSO4↓ + Zn(OH)2↓ (1) V1x V2y Ta có: V1x=V2y (*)(vì phản ứng vừa đủ) Theo (1): \({n_{Zn{{(OH)}_2}}} = {n_{ZnS{O_4}}} = {V_2}y\)(mol) TN2: xảy ra pư (1) và pư: Ba(OH)2 + Zn(OH)2↓ → BaZnO2 +H2O (2) V2y ← V2y Ta có: \(\sum {{n_{Ba{{(OH)}_2}}}} = \mathop n\nolimits_{Ba{{(OH)}_{2(1)}}} + \mathop n\nolimits_{Ba{{(OH)}_{2(2)}}} \) \( \Rightarrow {V_2}x = {V_2}y + {V_2}y\) \( \Rightarrow x = 2y \Rightarrow {x \over y} = {2 \over 1}\) \(\left( * \right){\rm{ }} = > 2{\rm{ }}{V_1} = {V_2} = > {{{V_1}} \over {{V_2}}} = {1 \over 2}\)
Câu 30 :
Hoà tan 2,4 g một oxit kim loại hoá trị II cần dùng 30g dd HCl 7,3%. Công thức của oxit kim loại là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Đặt công thức của oxit KL là RO RO + 2HCl → 2RCl + H2O Đổi số mol của HCl từ đề cho Từ pt \(=>\text{ }{{n}_{RO}}=\text{ }\frac{{{n}_{HCl}}}{2}=?\) Bảo toàn khối lượng: mRO = nRO. MRO => Phân tử khối của R => CT oxit là ? Lời giải chi tiết :
Đặt công thức của oxit KL là RO RO + 2HCl → RCl2 + H2O Ta có m HCl = (30 .7,3) : 100 = 2,19 g => n HCl = 2,19 : 36,5 = 0,06 mol Từ pt\(=>\text{ }{{n}_{RO}}=\text{ }\frac{{{n}_{HCl}}}{2}=\frac{0,06}{2}=0,03(mol)\) => 2,4 : (R+16) = 0,03 => 64 = R => R là Cu => CT oxit là CuO |