Đề khảo sát chất lượng đầu năm Hóa 12 - Đề số 6Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 12 tất cả các môn Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD Đề bài
Câu 1 :
Công thức chung của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở là
Câu 2 :
Trường hợp nào say đây không xảy ra phản ứng? (a) AgNO3 + NaCl (b) NaOH + NH4Cl (c) KNO3 + Na2SO4 (d) NaOH + Cu(NO3)2
Câu 3 :
Hiện nay “nước đá khô” được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực bảo quản thực phẩm, bảo quản hạt giống khô, làm đông lạnh trái cây, bảo quản và vận chuyển các chế phẩm sinh học, dùng làm sương mù trong các hiệu ứng đặc biệt… “Nước đá khô” được điều chế bằng cách nén dưới áp suất cao khí nào sau đây?
Câu 4 :
Trong không khí chứa chủ yếu hai khí nào sau đây?
Câu 5 :
Dung dịch trong nước của chất nào sau đây có môi trường axit?
Câu 6 :
Cho 0,10 mol ancol A phản ứng với kim loại Na dư thì thu được 3,36 lít khí (đktc). Số lượng nhóm chức ancol trong A là
Câu 7 :
Đốt cháy hoàn toàn một andehit mạch hở X thì thu được số mol nước bằng số mol CO2. X thuộc dãy đồng đẳng nào?
Câu 8 :
Có bao nhiêu ancol no, đơn chức, mạch hở có phần trăm khối lượng hidro bằng 13,514%?
Câu 9 :
Cho 3,36 lít khí CO2 ở đktc vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là
Câu 10 :
Nhiệt phân muối Cu(NO3)2 thu được sản phẩm là
Câu 11 :
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hidrocabon X thu được 8,4 lít khí CO2 ở đktc và 5,4 gam nước. Xác định CTPT của X là
Câu 12 :
Một ankan có tỉ khối hơi so với hidro là 29 và có mạch cacbon phân nhánh. Tên gọi của ankan là
Câu 13 :
Trong số các chất sau đây: toluen, isopren, benzen propilen, propanal, phenol, ancol anlylic, axit acrylic, stiren, o-xilen, dimetylaxetilen. Có bao nhiêu chất làm mất màu dung dịch nước brom?
Câu 14 :
Dung dịch X chứa 0,02 mol Al3+; 0,04 mol Mg2+; 0,04 mol NO3-; x mol Cl- và y mol Cu2+. Cho X tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư, thu được 17,22 gam kết tủa. Mặt khác, cho 170 ml dung dịch NaOH vào X, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Câu 15 :
Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 (đktc) và a gam nước. Biểu thức liên hệ giữa m, a, V là
Câu 16 :
Số đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C8H10O, chứa vòng benzen, tác dụng được với Na, không tác dụng với dung dịch NaOH là
Câu 17 :
Dung dịch X gồm Na2CO3, K2CO3, NaHCO3. Chia X thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1 tác dụng với nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa - Phần 2 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí CO2 ở đktc. Giá trị của V là
Câu 18 :
Hidrocacbon X, mạch hở có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3, biết khi hidro hóa hoàn toàn X thu được butan. Có bao nhiêu chất thỏa mãn điều kiện của X?
Câu 19 :
Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và KNO3, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2. Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11,4. Giá trị của m là
Câu 20 :
Hỗn hợp X chứa 5 hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có số mol bằng nhau, (trong phân tử chỉ chứa nhóm chức -CHO hoặc -COOH hoặc cả 2). Chia X thành 4 phần bằng nhau: - Phần 1 tác dụng vừa đủ 0,896 lít (đktc) H2 (xt: Ni, to) - Phần 2 tác dụng vừa đủ 400 ml dung dịch NaOH 0,1M - Đốt cháy hoàn toàn phần 3 thu được 3,52 gam CO2 - Phần 4 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Công thức chung của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở sẽ có 1 nhóm -COOH Lời giải chi tiết :
Công thức chung của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở là C2H2nO2 (n ≥ 1)
Câu 2 :
Trường hợp nào say đây không xảy ra phản ứng? (a) AgNO3 + NaCl (b) NaOH + NH4Cl (c) KNO3 + Na2SO4 (d) NaOH + Cu(NO3)2
Đáp án : B Phương pháp giải :
Phản ứng hóa học xảy ra khi sản phẩm tạo thành có chất kết tủa, chất khí hoặc chất điện li yếu Lời giải chi tiết :
(a) AgNO3 + NaCl → NaNO3 + AgCl↓ (b) NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3↑ + H2O (c) Không xảy ra phản ứng (d) NaOH + Cu(NO3)2 → Cu(OH)2↓ + 2NaNO3
Câu 3 :
Hiện nay “nước đá khô” được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực bảo quản thực phẩm, bảo quản hạt giống khô, làm đông lạnh trái cây, bảo quản và vận chuyển các chế phẩm sinh học, dùng làm sương mù trong các hiệu ứng đặc biệt… “Nước đá khô” được điều chế bằng cách nén dưới áp suất cao khí nào sau đây?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
“Nước đá khô” được điều chế bằng cách nén dưới áp suất cao khí CO2
Câu 4 :
Trong không khí chứa chủ yếu hai khí nào sau đây?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Thành phần không khí: 78% N2, 21% O2, 1% là hơi nước, CO2… Lời giải chi tiết :
Trong không khí chứa chủ yếu hai khí là N2 và O2. N2 chiếm 78% thể tích không khí. O2 chiếm 21% thể tích không khí
Câu 5 :
Dung dịch trong nước của chất nào sau đây có môi trường axit?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Chất có tính axit thì tan trong nước tạo môi trường axit Lời giải chi tiết :
H2SO4 là axit mạnh, khi tan trong nước tạo môi trường axit
Câu 6 :
Cho 0,10 mol ancol A phản ứng với kim loại Na dư thì thu được 3,36 lít khí (đktc). Số lượng nhóm chức ancol trong A là
Đáp án : C Phương pháp giải :
R(OH)x + xNa → R(ONa)x + x/2H2 Lời giải chi tiết :
nH2 = 3,36 ; 22,4 = 0,15 (mol) R(OH)x + xNa → R(ONa)x + x/2H2 1 mol ancol sinh ra x/2 mol H2 0,1 mol ancol sinh ra 0,15 mol H2 => 0,1.x/2 = 0,15 => x = 3 Số lượng nhóm chức ancol trong A là 3
Câu 7 :
Đốt cháy hoàn toàn một andehit mạch hở X thì thu được số mol nước bằng số mol CO2. X thuộc dãy đồng đẳng nào?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Số mol nước bằng số mol CO2 => Trong phân tử có 1 liên kết π Lời giải chi tiết :
- Số mol nước bằng số mol CO2 => Trong phân tử có 1 liên kết đôi - Phân tử andehit có 1 liên kết đôi C=O => X thuộc dãy đồng đẳng andehit no, đơn chức
Câu 8 :
Có bao nhiêu ancol no, đơn chức, mạch hở có phần trăm khối lượng hidro bằng 13,514%?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Phần trăm khối lượng hidro bằng 13,514% => \(13,514\% = \frac{{2n + 2}}{{12n + 2n + 2 + 16}}.100\% \) Lời giải chi tiết :
Ancol no, đơn chức, mạch hở có công thức chung: CnH2n+2O Phần trăm khối lượng hidro bằng 13,514% => \(13,514\% = \frac{{2n + 2}}{{12n + 2n + 2 + 16}}.100\% \) => n = 4
Câu 9 :
Cho 3,36 lít khí CO2 ở đktc vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là
Đáp án : B Phương pháp giải :
nCO2 = 3,36 ; 22,4 = 0,15 mol nOH- = 1.0,2 + 2.0,5.0,2 = 0,4 mol => Tạo 1 muối CO32- => Kết tủa BaCO3 Lời giải chi tiết :
Câu 10 :
Nhiệt phân muối Cu(NO3)2 thu được sản phẩm là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2 Nhiệt phân muối Cu(NO3)2 thu được sản phẩm là CuO, NO2 và O2
Câu 11 :
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hidrocabon X thu được 8,4 lít khí CO2 ở đktc và 5,4 gam nước. Xác định CTPT của X là
Đáp án : D Phương pháp giải :
nCO2 = 8,4 : 22,4 = 0,375 (mol) nH2O = 5,4 ; 18 = 0,3 (mol) => nH = 0,3.2 = 0,6 (mol) Tính tỉ lệ nC = và nH => Suy luận ra công thức phân tử phù hợp Lời giải chi tiết :
nCO2 = 8,4 : 22,4 = 0,375 (mol) => nC = 0,375 (mol) nH2O = 5,4 ; 18 = 0,3 (mol) => nH = 0,3.2 = 0,6 (mol) => \(\frac{{{n_C}}}{{{n_H}}} = \frac{{0,375}}{{0,6}} = \frac{5}{8}\) => CTPT của X là C5H8
Câu 12 :
Một ankan có tỉ khối hơi so với hidro là 29 và có mạch cacbon phân nhánh. Tên gọi của ankan là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Mankan = 29.2 = 58 Công thức chung của ankan: CnH2n+2 => 12n + 2n + 2 = 58 => n => Công thức cấu tạo và tên gọi phù hợp Lời giải chi tiết :
Công thức chung của ankan: CnH2n+2 Mankan = 29.2 = 58 => 12n + 2n + 2 = 58 => n = 4 => Công thức phân tử: C4H10 => Công thức cấu tạo phù hợp: => Isobutan
Câu 13 :
Trong số các chất sau đây: toluen, isopren, benzen propilen, propanal, phenol, ancol anlylic, axit acrylic, stiren, o-xilen, dimetylaxetilen. Có bao nhiêu chất làm mất màu dung dịch nước brom?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Hợp chất có liên kết π sẽ làm mất màu nước brom Lời giải chi tiết :
Các chất làm mất màu brom: toluene, isopren, benzen, propilen,propanal, phenol, ancol anlylic, axit acrylic, stiren, đimetylaxetic => Có 8 chất làm mất màu nước brom
Câu 14 :
Dung dịch X chứa 0,02 mol Al3+; 0,04 mol Mg2+; 0,04 mol NO3-; x mol Cl- và y mol Cu2+. Cho X tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư, thu được 17,22 gam kết tủa. Mặt khác, cho 170 ml dung dịch NaOH vào X, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Đáp án : C Phương pháp giải :
17,22 gam kết tủa là AgCl => nCl Bảo toàn điện tích => nCu Tính số gam kết tủa khi cho NaOH Lời giải chi tiết :
Câu 15 :
Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 (đktc) và a gam nước. Biểu thức liên hệ giữa m, a, V là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Bước 1: Viết phương trình Bước 2: Vì là ancol no, đơn chức Bước 3: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng Lời giải chi tiết :
Câu 16 :
Số đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C8H10O, chứa vòng benzen, tác dụng được với Na, không tác dụng với dung dịch NaOH là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Chất tác dụng với Na nhưng không tác dụng với dung dịch NaOH => Ancol Lời giải chi tiết :
C8H10O có nhân benzene,tác dụng Na ko tác dụng NaOH => Có 1 nhóm OH ko gắn vào vòng cacbon C6H5-CH2-CH2-OH CH3- C6H4-CH2-OH (có 3 đồng phân o,m p)
Câu 17 :
Dung dịch X gồm Na2CO3, K2CO3, NaHCO3. Chia X thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1 tác dụng với nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa - Phần 2 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí CO2 ở đktc. Giá trị của V là
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Phần 1 - Phần 2 nCO2 = nCO3 Lời giải chi tiết :
- Phần 1: CO32- + Ca2+ → CaCO3 nCaCO3 = 20 : 100 = 0,2 mol => nCaCO3 = nCO3 = 0,2 mol - Phần 2: CO32- + 2H+ → CO2 + H2O nCO2 = nCO3 = 0,2 mol => VCO2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (lít)
Câu 18 :
Hidrocacbon X, mạch hở có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3, biết khi hidro hóa hoàn toàn X thu được butan. Có bao nhiêu chất thỏa mãn điều kiện của X?
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Có nối 3 đầu mạch - Hidro hóa hoàn toàn X thu được butan => 4C mạch thẳng Lời giải chi tiết :
Hidrocacbon X, mạch hở có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 => X có nối ba đầu mạch - Hidro hóa hoàn toàn X thu được butan => X có 4C mạch thẳng => Công thức cấu tạo của X:
Câu 19 :
Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và KNO3, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2. Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11,4. Giá trị của m là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Bước 1: Tính mol của N2 và H2 Bước 2: Bảo toàn e để tính mol NH4+ Bước 3: Bảo toàn N để tính mol KNO3 Bước 4: Tính khối lượng muối Lời giải chi tiết :
Câu 20 :
Hỗn hợp X chứa 5 hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có số mol bằng nhau, (trong phân tử chỉ chứa nhóm chức -CHO hoặc -COOH hoặc cả 2). Chia X thành 4 phần bằng nhau: - Phần 1 tác dụng vừa đủ 0,896 lít (đktc) H2 (xt: Ni, to) - Phần 2 tác dụng vừa đủ 400 ml dung dịch NaOH 0,1M - Đốt cháy hoàn toàn phần 3 thu được 3,52 gam CO2 - Phần 4 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Phần 1: nH2 = nCHO + Phần 2: nNaOH = n-COOH + Phần 3: Lập luận chứng minh trong X, C chỉ nằm trong các gốc -COOH và -CHO Lời giải chi tiết :
|