Đề khảo sát chất lượng đầu năm Hóa 11 - Đề số 1Đề bài
Câu 1 :
Cho khí CO dư đi qua ống sứ chứa Fe2O3 và MgO nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu dược chất rắn X. Cho X vào dung dịch FeCl3 và CuCl2, thu được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z chứa ba chất tan. Dãy gồm các chất nào sau đây khi tác dụng với Z đều có phản ứng xảy ra pahrn ứng oxi hóa - khử?
Câu 2 :
Khi hình thành phân tử NaCl từ natri và clo
Câu 3 :
Khí hiđro clorua có thể được điều chế bằng cách cho muối ăn (NaCl rắn) tác dụng với chất nào sau đây?
Câu 4 :
Đồng vị nào của X có tỉ lệ giữa số hạt proton và số hạt nơtron là 7/8:
Câu 5 :
Tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố clo là gì?
Câu 6 :
Hệ cân bằng sau được thực hiện trong bình kín: 2SO2 (k) + O2 (k) $\overset {} \leftrightarrows $ 2SO3 (k) (∆H < 0) Yếu tố nào sau đây không làm nồng độ các chất trong hệ cân bằng biến đổi?
Câu 7 :
Thể tích khí Cl2 (đktc) cần dùng để phản ứng hết với 7,8 gam Crom
Câu 8 :
Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là:
Câu 9 :
Lưu huỳnh là một phi kim phổ biến, không mùi, không vị, nhiều hóa trị. Lưu huỳnh, trong dạng gốc của nó là chất rắn kết tinh màu vàng chanh. Trong tự nhiên, nó có thể tìm thấy ở dạng đơn chất hay trong các khoáng chất sulfua và sulfat. Nó là một nguyên tố thiết yếu cho sự sống và được tìm thấy trong hai axít amin. Sử dụng thương mại của nó chủ yếu trong các phân bón nhưng cũng được dùng rộng rãi trong thuốc súng, diêm, thuốc trừ sâu và thuốc diệt nấm. Trong phản ứng hóa học, 1 nguyên tử lưu huỳnh (S) chuyển thành ion sunfua (S2–) bằng cách :
Câu 10 :
Phản ứng không đúng là
Câu 11 :
Lưu huỳnh có các số oxi hóa nào sau đây:
Câu 12 :
Ion nào là ion đơn nguyên tử?
Câu 13 :
Chọn câu sai trong các câu sau:
Câu 14 :
Các dung dịch HCl, NaCl, NaClO. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để nhận biết?
Câu 15 :
Tốc độ phản ứng là
Câu 16 :
Muối NaClO tác dụng với CO2 thu được:
Câu 17 :
Nhóm gồm những nguyên tố phi kim điển hình là:
Câu 18 :
Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây chứa đồng thời 20 nơtron, 19 proton và 19 electron:
Câu 19 :
Trong các câu sau đây, câu nào sai ?
Câu 20 :
SO2 là một trong những khí gây ô nhiễm môi trường là do
Câu 21 :
Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là
Câu 22 :
Người ta điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách phân hủy H2O2 (xt MnO2), khí oxi sinh ra thường bị lẫn hơi nước. Người ta có thể làm khô khí oxi bằng cách dẫn khí qua ống sứ chứa chất nào sau đây ?
Câu 23 :
Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng sau: CaCO3 (r) + 2HCl(dd) → CaCl2 + H2O + CO2 ↑
Câu 24 :
Tính chất hóa học đặc trưng của lưu huỳnh là gì ?
Câu 25 :
Trong acquy chì chứa dung dịch axit sunfuric. Khi sử dụng acquy lâu ngày thường acquy bị “cạn nước”. Để bổ sung nước cho acquy, người ta cho thêm vào acquy chất nào sau đây?
Câu 26 :
Cặp kim loại nào dưới đây thụ động trong H2SO4 đặc, nguội ?
Câu 27 :
Hòa tan hoàn toàn 2,4g Mg vào dung dịch HCl 0,4M. Thể tích dung dịch HCl tối thiểu cần dùng là (Mg=24)
Câu 28 :
Ion nào sau đây là ion đa nguyên tử
Câu 29 :
Trong tự nhiên clo có mấy đồng vị bền, là những đồng vị nào?
Câu 30 :
Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố, có số proton bằng nhau nhưng khác nhau về
Câu 31 :
Cho phản ứng: 2SO2 + O2 $\overset {} \leftrightarrows $ 2SO3. Biết thể tích bình phản ứng không đổi. Tốc độ phản ứng tăng lên 4 lần khi
Câu 32 :
Cho phản ứng hóa học sau : 2H2O2 (l) $\xrightarrow{{Mn{O_2}}}$ 2H2O(l) + O2 (k). Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng trên ?
Câu 33 :
Cho khí clo hấp thụ hết trong dung dịch NaOH dư, đun nóng (100oC) thu được dung dịch có chứa 11,7 gam muối NaCl. Thể tích khí clo đã hấp thụ là
Câu 34 :
Cho khí X đi qua dung dịch KI có pha thêm hồ tinh bột, dung dịch chuyển màu xanh. X là khí nào sau đây?
Câu 35 :
Cho 10,005 gam MnO2 tác dụng với axit HCl dư, đun nóng. Thể tích khí thoát ra (đktc) là:
Câu 36 :
Để loại khí HCl có lẫn trong khí Cl2, ta dẫn hỗn hợp khí qua
Câu 37 :
Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là 79,91. R có 2 đồng vị. Biết 79R chiếm 54,5%, Nguyên tử khối của đồng vị còn lại có giá trị nào ?
Câu 38 :
Cho các phản ứng oxi hoá − khử sau: 2H2O2 → 2H2O + O2 (1) 2HgO → 2Hg + O2 (2) Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O (3) 2KClO3 → 2KCl + 3O2 (4) 3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO (5) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 (6) Trong số các phản ứng trên, có bao nhiêu phản ứng oxi hoá − khử nội phân tử?
Câu 39 :
X là một nguyên tố p. Tổng số hạt trong nguyên tử của nguyên tố X là 40. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
Câu 40 :
Tổng số hạt p, n, e, của nguyên tử X là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Kí hiệu hóa học và vị trí của X (chu kỳ, nhóm) là
Câu 41 :
Nung nóng m gam kali clorat đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng giảm so với m là:
Câu 42 :
Cho các cân bằng hóa học: N2 (k) + 3H2 (k) $\overset {} \leftrightarrows $ 2NH3 (k) (1) H2 (k) + I2 (k) $\overset {} \leftrightarrows $ 2HI (k) (2) 2SO2 (k) + O2 (k) $\overset {} \leftrightarrows $ 2SO3 (k) (3) 2NO2 (k) $\overset {} \leftrightarrows $ N2O4 (k) (4) Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học nào bị chuyển dịch?
Câu 43 :
Có một loại quặng pirit chứa 96% FeS2. Nếu mỗi ngày nhà máy sản xuất 100 tấn H2SO4 98% thì lượng quặng pirit trên cần dùng là bao nhiêu ? Biết hiệu suất điều chế H2SO4 là 90%.
Câu 44 :
Cho các chất: CaCO3; KOH; KI; KMnO4; Si; Na ; FeSO4; MnO2; Mg; Cl2. Trong các chất trên có bao nhiêu chất có khả năng phản ứng được với dung dịch HBr mà trong đó HBr đóng vai trò là chất khử?
Câu 45 :
Cho các nguyên tố R (Z = 8), X (Z = 9) và Y (Z = 16). Các ion được tạo ra từ nguyên tử các nguyên tố trên là
Câu 46 :
Cho 1,03 gam muối natri halogenua A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được một kết tủa. Kết tủa này sau khi bị phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam Ag. Muối A là
Câu 47 :
Cho m gam hỗn hợp A gồm Al, Zn, Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 2,8 lít SO2 (đktc). Mặt khác, khi đốt hoàn toàn m gam hỗn hợp A cần dùng V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là
Câu 48 :
Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là
Câu 49 :
Trong tự nhiên, nguyên tố Clo có 2 đồng vị 35Cl và 37Cl có phần trăm số lượng tương ứng là 75% và 25%. Nguyên tố Cu có 2 đồng vị trong đó 63Cu chiếm 73% số lượng. Biết Cu và Cl tạo được hợp chất CuCl2 trong đó Cu chiếm 47,228% khối lượng. Đồng vị còn lại của Cu là
Câu 50 :
Cho 0,015 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 200 ml dung dịch X. Để trung hoà 100ml dung dịch X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,15M. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oleum trên là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Cho khí CO dư đi qua ống sứ chứa Fe2O3 và MgO nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu dược chất rắn X. Cho X vào dung dịch FeCl3 và CuCl2, thu được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z chứa ba chất tan. Dãy gồm các chất nào sau đây khi tác dụng với Z đều có phản ứng xảy ra pahrn ứng oxi hóa - khử?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sơ đồ:\(CO + \left\{ \matrix{ Dựa vào đáp án chọn đáp án phù hợp Lời giải chi tiết :
\(CO + \left\{ \matrix{ A. Loại NaOH không có phản ứng oxh- khử B. Thỏa mãn Ag+ + Fe2+ → Fe3+ + Ag↓ 3Fe2+ + NO3- + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O Cl2 + Fe2+ → Fe3+ + Cl- C. Loại NaOH không có phản ứng oxh- khử D. Loại NH3 không có phản ứng oxh- khử
Câu 2 :
Khi hình thành phân tử NaCl từ natri và clo
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Khi hình thành phân tử NaCl từ natri và clo : nguyên tử natri nhường một electron cho nguyên tử clo để tạo thành các ion dương và âm tương ứng, các ion này hút nhau tạo thành phân tử.
Câu 3 :
Khí hiđro clorua có thể được điều chế bằng cách cho muối ăn (NaCl rắn) tác dụng với chất nào sau đây?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
NaCl rắn + H2SO4 đặc $\xrightarrow{{{t^o}}}$ NaHSO4 + HCl
Câu 4 :
Đồng vị nào của X có tỉ lệ giữa số hạt proton và số hạt nơtron là 7/8:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tỉ lệ số proton và notron là 7/8. Đặt số p là 7k; số n là 8k (với k là số nguyên dương) Số khối là: A = số p + số n = 7k + 8k = 15k Do k là số nguyên dương nên A chia hết cho 15 => Chọn đáp án có A chia hết cho 15 Lời giải chi tiết :
Tỉ lệ số proton và notron là 7/8. Đặt số p là 7k; số n là 8k (với k là số nguyên dương) Số khối là: A = số p + số n = 7k + 8k = 15k Do k là số nguyên dương nên A chia hết cho 15. Ta thấy chỉ có giá trị A = 60 chia hết 15.
Câu 5 :
Tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố clo là gì?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố clo là tính oxi hóa mạnh.
Câu 6 :
Hệ cân bằng sau được thực hiện trong bình kín: 2SO2 (k) + O2 (k) $\overset {} \leftrightarrows $ 2SO3 (k) (∆H < 0) Yếu tố nào sau đây không làm nồng độ các chất trong hệ cân bằng biến đổi?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Các yếu tố làm nồng độ các chất trong hệ cân bằng biến đổi (làm cân bằng chuyển dịch) : - Nhiệt độ : vì phản ứng có ∆H < 0 (phản ứng tỏa nhiệt) => cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm nhiệt độ và ngược lại - Áp suất : tổng số mol khí sau phản ứng giảm => cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất chung của hệ và ngược lại. - Biến đổi thể tích của phản ứng (thay đổi nồng độ của các chất trong phản ứng). → Chất xúc tác không ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng.
Câu 7 :
Thể tích khí Cl2 (đktc) cần dùng để phản ứng hết với 7,8 gam Crom
Đáp án : D Phương pháp giải :
Tính theo PTHH: 2Cr + 3Cl2 \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) 2CrCl3 Lời giải chi tiết :
nCr = 7,8 : 52 = 0,15 (mol) PTHH: 2Cr + 3Cl2 \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) 2CrCl3 0,15 → 0,225 (mol) => VCl2 = 0,225.22,4 = 5,04 (l)
Câu 8 :
Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.
Câu 9 :
Lưu huỳnh là một phi kim phổ biến, không mùi, không vị, nhiều hóa trị. Lưu huỳnh, trong dạng gốc của nó là chất rắn kết tinh màu vàng chanh. Trong tự nhiên, nó có thể tìm thấy ở dạng đơn chất hay trong các khoáng chất sulfua và sulfat. Nó là một nguyên tố thiết yếu cho sự sống và được tìm thấy trong hai axít amin. Sử dụng thương mại của nó chủ yếu trong các phân bón nhưng cũng được dùng rộng rãi trong thuốc súng, diêm, thuốc trừ sâu và thuốc diệt nấm. Trong phản ứng hóa học, 1 nguyên tử lưu huỳnh (S) chuyển thành ion sunfua (S2–) bằng cách :
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
\(\mathop S\limits^0 + 2e \to \mathop S\limits^{ - 2} \)
Câu 10 :
Phản ứng không đúng là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết hợp chất không có oxi của halogen Lời giải chi tiết :
Phản ứng không đúng là : HF + NaCl → NaF + HCl Vì HF là axit yếu, không phản ứng để sinh ra axit mạnh được.
Câu 11 :
Lưu huỳnh có các số oxi hóa nào sau đây:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Các số oxi hóa của S là -2; 0; +4; +6
Câu 12 :
Ion nào là ion đơn nguyên tử?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Ion đơn nguyên tử là ion được cấu tạo từ 1 nguyên tử. Lời giải chi tiết :
Cl- là ion đơn nguyên tử.
Câu 13 :
Chọn câu sai trong các câu sau:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lại tính chất hóa học của H2SO4 đặc Lời giải chi tiết :
Câu sai là: H2SO4 đặc không có tính axit, chỉ có tính oxi hóa mạnh.
Câu 14 :
Các dung dịch HCl, NaCl, NaClO. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để nhận biết?
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Nắm được tính chất hóa học của các chất => thuốc thử phù hợp Lời giải chi tiết :
- dùng quỳ tím + HCl làm quỳ chuyển đỏ, NaCl không đổi màu quỳ, NaClO làm quỳ chuyển xanh rồi mất màu
Câu 15 :
Tốc độ phản ứng là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.
Câu 16 :
Muối NaClO tác dụng với CO2 thu được:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
NaClO + CO2 + H2O → NaHCO3 + HClO
Câu 17 :
Nhóm gồm những nguyên tố phi kim điển hình là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Nhóm VIIA gồm những phi kim điển hình
Câu 18 :
Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây chứa đồng thời 20 nơtron, 19 proton và 19 electron:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Z = số p = số e; A = Z + N Kí hiệu hóa học có dạng:\({}_Z^AX\) Lời giải chi tiết :
Z = số p = số e = 19; A = Z + N = 19 + 20 = 39 Kí hiệu hóa học của nguyên tử đó là: \({}_{19}^{39}K\)
Câu 19 :
Trong các câu sau đây, câu nào sai ?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Câu sai là: Oxi lỏng không màu. Oxi lỏng là chất có màu xanh nhạt
Câu 20 :
SO2 là một trong những khí gây ô nhiễm môi trường là do
Đáp án : C Phương pháp giải :
Nắm được tính chất hóa học của SO2 từ đó suy ra tác hại gây ra khi ở ngoài môi trường. Lời giải chi tiết :
SO2 là một trong những khí gây ô nhiễm môi trường là do SO2 là khí độc, tan trong nước mưa tạo thành axit gây ra sự ăn mòn kim loại.
Câu 21 :
Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của một hay nhiều nguyên tố.
Câu 22 :
Người ta điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách phân hủy H2O2 (xt MnO2), khí oxi sinh ra thường bị lẫn hơi nước. Người ta có thể làm khô khí oxi bằng cách dẫn khí qua ống sứ chứa chất nào sau đây ?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Loại A vì O2 tác dụng được với Na Loại C vì không phải CuSO4 khan nên không hút nước Loại D vì S không có khả năng hút nước
Câu 23 :
Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng sau: CaCO3 (r) + 2HCl(dd) → CaCl2 + H2O + CO2 ↑
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng: + Nhiệt độ: nếu nhiệt độ tăng thì tốc độ phản ứng tăng. + Chất xúc tác: nếu thêm chất xúc tác thì khí CO2 thoát ra nhanh hơn => Tốc độ phản ứng tăng. + Diện tích tiếp xúc: CaCO3 ở dạng hạt nhỏ phản ứng xảy ra nhanh hơn CaCO3 ở dạng khối => Khi tăng diện tích tiếp xúc thì tốc độ phản ứng tăng. + Áp suất không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trên vì phản ứng trên không có chất khí tham gia phản ứng.
Câu 24 :
Tính chất hóa học đặc trưng của lưu huỳnh là gì ?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Tính chất hóa học đặc trưng của lưu huỳnh là tính oxi hóa và tính khử
Câu 25 :
Trong acquy chì chứa dung dịch axit sunfuric. Khi sử dụng acquy lâu ngày thường acquy bị “cạn nước”. Để bổ sung nước cho acquy, người ta cho thêm vào acquy chất nào sau đây?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Để bổ sung nước cho acquy, người ta cho thêm vào acquy dung dịch H2SO4 loãng.
Câu 26 :
Cặp kim loại nào dưới đây thụ động trong H2SO4 đặc, nguội ?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Cặp kim loại thụ động trong H2SO4 đặc, nguội là Al và Fe
Câu 27 :
Hòa tan hoàn toàn 2,4g Mg vào dung dịch HCl 0,4M. Thể tích dung dịch HCl tối thiểu cần dùng là (Mg=24)
Đáp án : B Phương pháp giải :
Viết và tính theo PTHH. Lời giải chi tiết :
nMg = 2,4 : 24 = 0,1 mol PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 0,1 → 0,2 mol => nHCl = 0,2 mol => V dd = n : CM = 0,2 : 0,4 = 0,5 (lít) = 500 ml
Câu 28 :
Ion nào sau đây là ion đa nguyên tử
Đáp án : C Phương pháp giải :
Ion đa nguyên tử được tạo thành từ nhiều nguyên tử. Lời giải chi tiết :
- S2-: được tạo bởi nguyên tử S - Al3+: được tạo bởi nguyên tử Al - NH4+: được tạo bởi nguyên tử N và H - Ca2+: được tạo bởi nguyên tử Ca Vậy NH4+ là ion đa nguyên tử
Câu 29 :
Trong tự nhiên clo có mấy đồng vị bền, là những đồng vị nào?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Trong tự nhiên clo có 2 đồng vị bền là 35Cl và 37Cl.
Câu 30 :
Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố, có số proton bằng nhau nhưng khác nhau về
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố, có số proton bằng nhau nhưng khác nhau về số nơtron.
Câu 31 :
Cho phản ứng: 2SO2 + O2 $\overset {} \leftrightarrows $ 2SO3. Biết thể tích bình phản ứng không đổi. Tốc độ phản ứng tăng lên 4 lần khi
Đáp án : A Phương pháp giải :
Công thức tính tốc độ phản ứng theo k: v = k[SO2]2[O2] Lời giải chi tiết :
Gọi k là hằng số tốc độ phản ứng => Công thức tính tốc độ phản ứng theo k: v = k[SO2]2[O2] - Khi tăng nồng độ của SO2 lên 2 lần thì tốc độ phản ứng tăng lên 22 = 4 lần - Khi tăng nồng độ của SO2 lên 4 lần thì tốc độ phản ứng tăng lên 42 = 16 lần - Khi tăng nồng độ của O2 lên 2 lần thì tốc độ phản ứng tăng lên 2 lần - Khi tăng đồng thời nồng độ SO2 và O2 lên 2 lần thì tốc độ phản ứng tăng lên 22.2 = 8 lần
Câu 32 :
Cho phản ứng hóa học sau : 2H2O2 (l) $\xrightarrow{{Mn{O_2}}}$ 2H2O(l) + O2 (k). Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng trên ?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng trên : - Nồng độ H2O2 : nếu tăng nồng độ H2O2 thì tốc độ phản ứng tăng. - Thêm chất xúc tác : làm tăng tốc độ của phản ứng. - Nhiệt độ : nếu tăng nhiệt độ thì tốc độ phản ứng tăng. → Yếu tố không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng là áp suất vì chất tham gia không phải là chất khí.
Câu 33 :
Cho khí clo hấp thụ hết trong dung dịch NaOH dư, đun nóng (100oC) thu được dung dịch có chứa 11,7 gam muối NaCl. Thể tích khí clo đã hấp thụ là
Đáp án : D Phương pháp giải :
$3C{l_2} + {\text{ 6}}NaOH\xrightarrow{{{t^o}}}5NaCl + NaCl{O_3} + 3{H_2}O$ $0,12\,\,mol\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \leftarrow \,\,\,\,\,\,0,2\,\,mol$ Lời giải chi tiết :
nNaCl = 0,2 mol $3C{l_2} + {\text{ 6}}NaOH\xrightarrow{{{t^o}}}5NaCl + NaCl{O_3} + 3{H_2}O$ $0,12\,\,mol\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \leftarrow \,\,\,\,\,\,0,2\,\,mol$ => VCl2 = 0,12.22,4 = 2,688 lít
Câu 34 :
Cho khí X đi qua dung dịch KI có pha thêm hồ tinh bột, dung dịch chuyển màu xanh. X là khí nào sau đây?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
2KI + O3 + H2O → I2 + 2KOH + O2 (dung dịch thu được làm xanh hồ tinh bột)
Câu 35 :
Cho 10,005 gam MnO2 tác dụng với axit HCl dư, đun nóng. Thể tích khí thoát ra (đktc) là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O Lời giải chi tiết :
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O 0,115 mol → 0,115 mol => VCl2 = 0,115.22,4 = 2,576 lít
Câu 36 :
Để loại khí HCl có lẫn trong khí Cl2, ta dẫn hỗn hợp khí qua
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Để loại khí HCl có lẫn trong khí Cl2, ta dẫn hỗn hợp khí qua nước. Vì HCl tan tốt trong nước còn Cl2 tan ít
Câu 37 :
Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là 79,91. R có 2 đồng vị. Biết 79R chiếm 54,5%, Nguyên tử khối của đồng vị còn lại có giá trị nào ?
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Tính phần trăm của đồng vị còn lại - Dựa vào công thức tính nguyên tử khối trung bình để lập phương trình có ẩn là số khối của đồng vị còn lại. Giải phương trình. Lời giải chi tiết :
- Phần trăm của đồng vị còn lại là 100% - 54,5% = 45,5% - Công thức tính nguyên tử khối trung bình: \(\overline A = \dfrac{{79.54,5 + A.45,5}}{{100}} = 79,91 \to A = 81\)
Câu 38 :
Cho các phản ứng oxi hoá − khử sau: 2H2O2 → 2H2O + O2 (1) 2HgO → 2Hg + O2 (2) Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O (3) 2KClO3 → 2KCl + 3O2 (4) 3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO (5) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 (6) Trong số các phản ứng trên, có bao nhiêu phản ứng oxi hoá − khử nội phân tử?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phân loại phản ứng oxi hóa – khử (c6) Lời giải chi tiết :
Phản ứng oxi hóa – khử nội phân tử: chất khử và chất oxi hóa thuộc cùng 1 phân tử nhưng ở 2 nguyên tử khác nhau => những phản ứng là: 2HgO → 2Hg + O2 (2) 2KClO3 → 2KCl + 3O2 (4) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 (6)
Câu 39 :
X là một nguyên tố p. Tổng số hạt trong nguyên tử của nguyên tố X là 40. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) Theo điều kiện bền của nguyên tử: Z ≤ N ≤ 1,52.Z => xét khoảng Z => xét các giá trị của Z thỏa mãn Lời giải chi tiết :
Ta có: 2Z + N = 40 => N = 40 – 2Z Theo điều kiện bền của nguyên tử: Z ≤ N ≤ 1,52.Z => Z ≤ 40 – 2Z ≤ 1,52.Z => 11,36 ≤ Z ≤ 13,33 => Z = 12 hoặc Z = 13 + Với Z = 12 => X có cấu hình e: 1s22s22p63s2 => loại vì X là nguyên tố p + Với Z = 13 => X có cấu hình e: 1s22s22p6s23p1 => X thuộc ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA
Câu 40 :
Tổng số hạt p, n, e, của nguyên tử X là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Kí hiệu hóa học và vị trí của X (chu kỳ, nhóm) là
Đáp án : C Phương pháp giải :
1. Đặt số p = số e = Z; số n = N - Tổng số hạt cơ bản (proton, nơtron, và electron): 2Z + N - Số hạt mạng điện nhiều hơn số hạt không mang điện: 2Z – N 2. Viết cấu hình e nguyên tử của X 3. Từ cấu hình e nguyên tử suy ra vị trí của X trong bảng tuần hoàn: - Số thứ tự chu kì bằng số lớp e - Số thứ tự nhóm bằng số e lớp ngoài cùng Lời giải chi tiết :
Đặt số p = số e = Z; số n = N - Tổng số hạt p, n, e, của nguyên tử X là 34: 2Z + N = 34 (1) - Số hạt mạng điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10: 2Z – N = 10 (2) Giải (1) và (2) thu được Z = 11 và N = 12 => X là Na Cấu hình e của nguyên tử Na là: 1s22s22p63s1 *KHHH: Na *Vị trí trong BTH: - Chu kì 3 vì có 3 lớp e - Nhóm IA vì có 1e lớp ngoài cùng
Câu 41 :
Nung nóng m gam kali clorat đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng giảm so với m là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
2KClO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2KCl + 3O2 Khối lượng chất rắn giảm là khối lượng oxi bay đi Lời giải chi tiết :
2KClO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2KCl + 3O2 $\frac{m}{{122,5}}$ → $\frac{{1,5m}}{{122,5}}$ Khối lượng chất rắn giảm là khối lượng oxi bay đi => %mgiảm = $\frac{{\frac{{1,5m}}{{122,5}}.32}}{m}.100\% = 39,18\% $
Câu 42 :
Cho các cân bằng hóa học: N2 (k) + 3H2 (k) $\overset {} \leftrightarrows $ 2NH3 (k) (1) H2 (k) + I2 (k) $\overset {} \leftrightarrows $ 2HI (k) (2) 2SO2 (k) + O2 (k) $\overset {} \leftrightarrows $ 2SO3 (k) (3) 2NO2 (k) $\overset {} \leftrightarrows $ N2O4 (k) (4) Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học nào bị chuyển dịch?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ở những cân bằng hóa học có tổng số mol khí các chất phản ứng khác tổng số mol khí các chất sản phẩm nên cân bằng chuyển dịch khi thay đổi áp suất . => Các cân bằng thỏa mãn là: (1), (3), (4).
Câu 43 :
Có một loại quặng pirit chứa 96% FeS2. Nếu mỗi ngày nhà máy sản xuất 100 tấn H2SO4 98% thì lượng quặng pirit trên cần dùng là bao nhiêu ? Biết hiệu suất điều chế H2SO4 là 90%.
Đáp án : A Phương pháp giải :
FeS2 $\xrightarrow{{H = 90\% }}$ 2H2SO4 120 196 mlí thuyết ← 98 tấn +) mFeS2 thực tế = mlí thuyết / H% +) quặng chứa 96% FeS2 => mquặng Lời giải chi tiết :
Sơ đồ phản ứng: FeS2 $\xrightarrow{{H = 90\% }}$ 2H2SO4 120 196 60 ← 98 tấn H = 90% => mFeS2 thực tế = $\frac{{60}}{{90\% }} = \frac{{200}}{3}$ tấn Vì quặng chứa 96% FeS2 => mquặng = $\frac{{200}}{3}.\frac{{100}}{{96}} = 69,44$ tấn
Câu 44 :
Cho các chất: CaCO3; KOH; KI; KMnO4; Si; Na ; FeSO4; MnO2; Mg; Cl2. Trong các chất trên có bao nhiêu chất có khả năng phản ứng được với dung dịch HBr mà trong đó HBr đóng vai trò là chất khử?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Viết PTHH xảy ra, chọn các chất mà HBr sau phản ứng số oxh tăng lên thì HBr sẽ đóng vai trò là chất khử. Lời giải chi tiết :
Các phản ứng trao đổi CaCO3 + 2HBr → CaBr2 + CO2↑ + H2O KOH + KBr → KBr + H2O Các phản ứng HBr đóng vai trò là chất oxi hóa 2Na + 2HBr → 2NaBr + H2↑ Các phản ứng HBr đóng vai trò là chất khử \(\eqalign{ => có 3 chất phản ứng với HBr mà HBr đóng vai trò là chất khử.
Câu 45 :
Cho các nguyên tố R (Z = 8), X (Z = 9) và Y (Z = 16). Các ion được tạo ra từ nguyên tử các nguyên tố trên là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào quy tắc bát tử xác định số electron cần nhận (hoặc nhường) để tạo cấu hình bền => xác định điện tích của ion dựa vào số e cần nhận Lời giải chi tiết :
R (Z = 8) có cấu hình e: 1s22s22p4 => dễ nhận 2e tạo cấu hình bền => ion tạo ra là R2- X (Z = 9) có cấu hình e: 1s22s22p5 => dễ nhận 1e tạo cấu hình bền => ion tạo ra là X- Y (Z = 16) có cấu hình e: 1s22s22p63s23p4 => dễ nhận 2e để tạo cấu hình bền => ion tạo ra là Y2-
Câu 46 :
Cho 1,03 gam muối natri halogenua A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được một kết tủa. Kết tủa này sau khi bị phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam Ag. Muối A là
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) Phương trình phản ứng: NaX + AgNO3 → AgX + NaNO3 2AgX → 2Ag + X2 +) nNaX = nAgX = nAg Lời giải chi tiết :
Gọi công thức muối là NaX Phương trình phản ứng: NaX + AgNO3 → AgX + NaNO3 2AgX → 2Ag + X2 nAg = 0,01 mol => nNaX = nAgX = nAg = 0,01 mol MNaX = 1,03 / 0,01 = 103 => MX = 103 – 23 = 80 => X là Br Công thức muối A là NaBr
Câu 47 :
Cho m gam hỗn hợp A gồm Al, Zn, Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 2,8 lít SO2 (đktc). Mặt khác, khi đốt hoàn toàn m gam hỗn hợp A cần dùng V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Nhận xét: Khi hỗn hợp A tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì số mol e cho cũng giống như khi đốt cháy trong oxi dư → trong phản ứng đốt cháy: ne cho = ${n_{e\,}}_{{O_2}}$ nhận Lời giải chi tiết :
${n_{S{O_2}}}\, = \,\frac{{2,8}}{{22,4}}\,\, = \,\,0,125\,\,mol$ → ne nhận = 0,125.2 = 0,25 mol → ne cho = 0,25 mol Nhận xét: Khi hỗn hợp A tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì số mol e cho cũng giống như khi đốt cháy trong oxi dư → trong phản ứng đốt cháy: ne cho = 0,25 mol →${n_{e\,}}_{{O_2}}$ nhận = 0,25 mol →${n_{{O_2}}}$ = $\frac{{0,25}}{4}\,\, = \,\,0,0625\,\,mol$ → V = 0,0625.22,4 = 1,4 (L)
Câu 48 :
Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là
Đáp án : A Phương pháp giải :
H2SO4 đặc tác dụng với Fe tạo Fe3+, vì Fe còn dư nên 1 phần Fe tác dụng với Fe3+ sinh ra muối Fe2+ Lời giải chi tiết :
Vì có 1 phần Fe không tan => 1 phần Fe dư phản ứng với Fe2(SO4)3 => muối thu được gồm MgSO4 và FeSO4
Câu 49 :
Trong tự nhiên, nguyên tố Clo có 2 đồng vị 35Cl và 37Cl có phần trăm số lượng tương ứng là 75% và 25%. Nguyên tố Cu có 2 đồng vị trong đó 63Cu chiếm 73% số lượng. Biết Cu và Cl tạo được hợp chất CuCl2 trong đó Cu chiếm 47,228% khối lượng. Đồng vị còn lại của Cu là
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) Tính ${\overline A _{Cl}}{\rm{ }} = {\rm{ }}\frac{{35,75{\rm{ }} + {\rm{ }}37,25}}{{100}}$ +) Tính $\% {m_{Cu}}{\rm{ = }}\frac{{a{\rm{ }}}}{{{\rm{ }}a{\rm{ }} + {\rm{ }}35,5.2{\rm{ }}}}.100\% $ +) Đồng vị 63Cu chiếm 73% => đồng vị còn lại có số khối là x chiếm 27% Lời giải chi tiết :
+) Ta có: ${\overline A _{Cl}}{\rm{ }} = {\rm{ }}\frac{{35,75{\rm{ }} + {\rm{ }}37,25}}{{100}} = 35,5$ +) Gọi a là số khối trung bình của Cu $ = > {\rm{ }}\% {m_{Cu}}{\rm{ = }}\frac{{a{\rm{ }}}}{{{\rm{ }}a{\rm{ }} + {\rm{ }}35,5.2{\rm{ }}}}.100\% = 47,228\% \,\,\, = > a = 63,54\% $ +) Đồng vị 63Cu chiếm 73% => đồng vị còn lại có số khối là x chiếm 27% $ = > \frac{{63.73{\rm{ }} + {\rm{ }}x.27{\rm{ }}}}{{100}} = 63,54{\rm{ }}\,\, = > x = 65$ Vậy đồng vị còn lại là 65Cu
Câu 50 :
Cho 0,015 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 200 ml dung dịch X. Để trung hoà 100ml dung dịch X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,15M. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oleum trên là
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) Tìm số mol H2SO4 trong 100 ml dd X => số mol H2SO4 trong 200 ml dd X $Trong\,200ml\,X:{H_2}S{O_4}.nS{O_3} + n{H_2}O\xrightarrow{{}}(n + 1){H_2}S{O_4}$ $\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,015\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,03$ $ \to \frac{{n + 1}}{1} = \frac{{0,03}}{{0,015}} \to oleum$ Lời giải chi tiết :
Gọi CT của oleum là H2SO4.nSO3 ${n_{NaOH}} = 0,2.0,15 = 0,03\,mol$ (trong 100ml dd X) $Trong\,\,\,\,100ml\,\,X:{H_2}S{O_4}\,\,\,\, + \,\,2NaOH\,\,\xrightarrow{{}}\,\,\,N{a_2}S{O_4}\,\,\, + \,\,\,2{H_2}O$ $\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,015\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \leftarrow 0,03$ $Trong\,\,\,\,200ml\,\,X:\,\,\,\,\,{H_2}S{O_4}.nS{O_3}\,\,\,\, + \,\,\,n{H_2}O\xrightarrow{{}}\,\,(n + 1){H_2}S{O_4}$ $\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,015\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,03$ $ \to \frac{{n + 1}}{1} = \frac{{0,03}}{{0,015}} = 2 \to n = 1 \to oleum:\,{H_2}S{O_4}.S{O_3}$ $ \to \% {m_S} = \frac{{32.2}}{{98 + 80}} \cdot 100\% = 35,95\% $
|