Đề bài

Cho parabol $\left( P \right):y = {x^2}$ và $d:y = 2x + 3.$

Tìm tọa độ giao điểm $A,B$ của $\left( P \right)$ và $ d$.

  • A.

    $A\left( { - 1; - 1} \right);B\left( {3; - 9} \right)$

  • B.

    $A\left( { - 1;1} \right);B\left( { - 3;9} \right)$

  • C.

    $A\left( { - 1;1} \right);B\left( {3;9} \right)$

  • D.

    $A\left( { - 1; - 1} \right);B\left( {3;9} \right)$

Đáp án : C

Phương pháp giải

Giải phương trình hoành độ giao điểm  tìm được hoành độ $x$, thay trở lại hàm số tìm được $y$ từ đó giao điểm có tọa độ $\left( {x;y} \right)$.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Phương trình hoành độ giao điểm ${x^2} = 2x + 3 \Leftrightarrow {x^2} - 2x - 3 = 0 \Leftrightarrow \left( {x + 1} \right)\left( {x - 3} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 1 \Rightarrow y = {\left( { - 1} \right)^2} = 1\\x = 3 \Rightarrow y = {3^2} = 9\end{array} \right.$

Giao điểm  của $d$ và $\left( P \right)$ là $A\left( { - 1;1} \right);B\left( {3;9} \right)$.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Đường thẳng $d:y = mx + n$ và  parabol  $\left( P \right):y = a{x^2}$$\left( {a \ne 0} \right)$ tiếp xúc với nhau khi  phương trình $a{x^2} = mx + n$ có

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Chọn khẳng định đúng. Nếu phương trình $a{x^2} = mx + n$ vô nghiệm thì đường thẳng $d:y = mx + n$ và  parabol  $\left( P \right):y = a{x^2}$

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Số giao điểm của đường thẳng $d:y = 2x + 4$ và  parabol  $\left( P \right):y = {x^2}$ là:

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Tìm tham số $m$ để đường thẳng $d:y = \dfrac{1}{2}x + m$ tiếp xúc với  parabol  $\left( P \right):y = \dfrac{{{x^2}}}{2}$

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Tìm tham số $m$ để đường thẳng $d:y = mx + 2$ cắt  parabol  $\left( P \right):y = \dfrac{{{x^2}}}{2}$  tại hai điểm phân biệt

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Tìm tham số $m$ để đường thẳng $d:y = 2x + m$ và  parabol  $\left( P \right):y = 2{x^2}$  không có điểm chung

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tìm tham số $m$ để đường thẳng $d:y = mx + m + 1$ và  parabol  $\left( P \right):y = {x^2}$  cắt nhau tại hai điểm phân biệt nằm bên trái trục tung.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tìm tham số $m$ để đường thẳng $d:y = \left( {m - 2} \right)x + 3m$ và  parabol  $\left( P \right):y = {x^2}$  cắt nhau tại hai điểm phân biệt nằm hai phía của trục tung.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Có bao nhiêu giá trị của  tham số $m$ để đường thẳng $d:y = 2mx + 4$ và  parabol  $\left( P \right):y = {x^2}$  cắt nhau tại hai điểm phân biệt có hoành độ ${x_1};{x_2}$ thỏa mãn $\dfrac{{{x_1}}}{{{x_2}}} + \dfrac{{{x_2}}}{{{x_1}}} =  - 3$

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Có bao nhiêu giá trị nguyên của  tham số $m$ để đường thẳng $d:y = 2mx - 2m + 3$ và  parabol  $\left( P \right):y = {x^2}$  cắt nhau tại hai điểm phân biệt có tọa độ $\left( {{x_1};{y_1}} \right);\left( {{x_2};{y_2}} \right)$ thỏa mãn ${y_1} + {y_2} < 9$

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho đường thẳng \(d\) :\(y =  - 3x + 1\) và parabol : \(\left( P \right)\)\(y = m{x^2}\left( {m \ne 0} \right)\). Tìm \(m\) để \(d\) và \(\left( P \right)\) cắt nhau tại hai điểm \(A\) và \(B\) phân biệt và cùng nằm về một phía đối với trục tung.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Tìm giá trị của  tham số $m$ để đường thẳng $d:y =  - \dfrac{1}{2}x + m$ và  parabol  $\left( P \right):y =  - \dfrac{1}{4}{x^2}$  cắt nhau tại hai điểm phân biệt có hoành độ ${x_1};{x_2}$ thỏa mãn \(3{x_1} + 5{x_2} = 5\)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Cho parabol \(\left( P \right):y = {x^2}\) và đường thẳng \(d:y = \left( {{m^2} + 2} \right)x - {m^2}\). Tìm \(m\) để \(d\) cắt \(\left( P \right)\) tại hai điểm phân biệt nằm về bên phải trục tung.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho parabol \(\left( P \right)\) có đỉnh \(O\) và đi qua điểm \(A\left( {2;4} \right)\) và đường thẳng  \(\left( d \right):y = 2(m - 1)x + 2m + 2\) (với \(m\) là tham số). Giá trị của \(m\) để \(\left( d \right)\) cắt \(\left( P \right)\)  tại hai điểm phân biệt là

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho parabol \(\left( P \right):y = a{x^2}\left( {a \ne 0} \right)\)  đi qua điểm \(A\left( { - 2;4} \right)\) và tiếp xúc với đồ thị \(\left( d \right)\) của hàm số \(y = 2(m - 1)x - (m - 1)\).Toạ độ tiếp điểm là

Xem lời giải >>